Thi viên chức bao nhiêu câu thì đậu? Điều kiện xác định người trúng tuyển thi viên chức theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP?

Cho tôi hỏi: Thi viên chức bao nhiêu câu thì đậu? Điều kiện xác định người trúng tuyển thi viên chức theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP? - Câu hỏi của bạn D.H (Phú Thọ)

Thi viên chức bao nhiêu câu thì đậu? Điều kiện xác định người trúng tuyển thi viên chức là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP. Thí sinh dự thi viên chức cần phải vượt qua Vòng 1 và Vòng 2 trong đợt thi tuyển. Theo đó:

- Đối với vòng 1, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

- Đối với vòng 2, vòng 2 được tính theo thang điểm 100 điểm.

Điều kiện xác định người trúng tuyển thi viên chức được xác định theo Điều 10 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP như sau:

Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định này.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi hoặc viết (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định việc tuyển dụng theo quy định này.
4. Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức quy định tại Điều này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

Như vậy, người thi viên chức cần phải đạt điểm vòng 2 tối thiểu từ 50 điểm trở lên, kết quả đậu thi viên chức sẽ được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Thi viên chức bao nhiêu câu thì đậu? Điều kiện xác định người trúng tuyển thi viên chức theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP?

Thi viên chức bao nhiêu câu thì đậu? Điều kiện xác định người trúng tuyển thi viên chức theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Thi viên chức có mấy vòng?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.

Việc thi tuyển viên chức (thi viên chức) được thực hiện theo 02 vòng thi:

Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung

Hình thức: Trắc nghiệm trên máy vi tính

- Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng.

Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.

- Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Đối với vị trí việc làm không yêu cầu ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì không phải tổ chức thi Phần II.

Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

- Hình thức:

Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng lựa chọn một trong ba hình thức thi: Vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết.

Trường hợp lựa chọn hình thức thi viết thì được lựa chọn một trong ba hình thức: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc trắc nghiệm kết hợp với tự luận.

- Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc ra đề thi phải thực hiện bảo mật theo quy định của pháp luật.

Đối tượng được miễn thi ngoại ngữ trong thi tuyển viên chức gồm những ai?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP, đối với vị trí việc làm không yêu cầu ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì không phải tổ chức thi ngoại ngữ. Tuy nhiên, đối với trường hợp tổ chức thi thì có 03 nhóm đối tượng được miễn thi ngoại ngữ.

Cụ thể, căn cứ khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.

Việc miễn thi ngoại ngữ được áp dụng đối với các trường hợp sau:

- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.

- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.

- Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.

- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Như vậy, người thi tuyển viên chức thuộc 01 trong các trường hợp nêu trên thì được miễn thi ngoại ngữ.

Thi tuyển viên chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổ chức thi tuyển viên chức được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức từ năm 2024 theo Nghị định 85? Lệ phí dự tuyển viên chức là bao nhiêu?
Pháp luật
Thủ tục thi tuyển viên chức từ năm 2024 thực hiện theo trình tự thế nào? Hồ sơ tuyển dụng viên chức gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển viên chức trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG-HCM năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Có được cộng điểm ưu tiên trong thi tuyển viên chức khi đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự hay không?
Pháp luật
Thi tuyển viên chức: Người thuộc nhiều diện ưu tiên thì được cộng tối đa bao nhiêu điểm theo quy định?
Pháp luật
Con thương binh, liệt sỹ được cộng bao nhiêu điểm khi thi tuyển viên chức nhà nước theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Cá nhân đã tham gia NVQS khi thi tuyển viên chức sẽ được cộng điểm ở vòng thi nào? Nội dung ở các vòng thi tuyển được quy định ra sao?
Pháp luật
Thi tuyển viên chức từ năm 2024 có bao nhiêu vòng thi? Những trường hợp nào được miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển viên chức?
Pháp luật
Điều kiện dự thi tuyển viên chức từ năm 2024 thế nào? Đối tượng nào được ưu tiên tuyển dụng viên chức?
Pháp luật
Thủ tục thi tuyển viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ năm 2024 được thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi tuyển viên chức
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,250 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi tuyển viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi tuyển viên chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào