Thi thẩm định viên về giá phải đạt mấy điểm để được cấp thẻ thẩm định viên từ ngày 01/7/2024?
Thi thẩm định viên về giá phải đạt mấy điểm để được cấp thẻ thẩm định viên từ ngày 01/7/2024?
Căn cứ tại Điều 14 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định như sau:
Môn thi đạt yêu cầu
1. Môn thi đạt yêu cầu là môn thi đạt từ 5 (năm) điểm trở lên chấm theo thang điểm 10 (mười).
2. Người đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản đã dự thi đủ số lượng môn thi theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này và đạt yêu cầu điểm thi tại khoản 1 Điều này thì đủ điều kiện được Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Thủ trưởng đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản.
2. Người đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp đã dự thi đủ số lượng môn thi theo quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều 7 Thông tư này và đạt yêu cầu điểm thi tại khoản 1 Điều này thì đủ điều kiện được Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Thủ trưởng đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp.
Theo đó, tại Điều 7 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định nội dung thi, môn thi đối với người dự thi cấp thẻ thẩm định viên như sau:
Nội dung thi, môn thi
1. Các môn thi:
a) Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá, nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
b) Thẩm định giá bất động sản;
c) Thẩm định giá động sản;
d) Phân tích tài chính doanh nghiệp;
đ) Thẩm định giá doanh nghiệp.
2. Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản cần thi đủ 03 môn thi quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
3. Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp cần thi đủ 05 môn thi quy định tại khoản 1 điều này.
4. Người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản, dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp cần thi đủ 02 môn thi quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.
5. Nội dung thi các môn quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả phần lý thuyết và phần bài tập quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Như vậy, người đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá phải đạt số điểm tối thiểu được cấp thẻ thẩm định viên như sau:
- Đối với người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản phải đạt từ 5/10 điểm đối với các môn sau:
+ Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá, nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
+ Thẩm định giá bất động sản;
+ Thẩm định giá động sản.
- Đối với người đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp phải đạt từ 5/10 điểm đối với các môn sau:
+ Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá, nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
+ Thẩm định giá bất động sản;
+ Thẩm định giá động sản;
+ Phân tích tài chính doanh nghiệp;
+ Thẩm định giá doanh nghiệp.
- Đối với người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản, dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp phải đạt từ 5/10 điểm đối với các môn sau:
+ Phân tích tài chính doanh nghiệp;
+ Thẩm định giá doanh nghiệp.
Thi thẩm định viên về giá phải đạt mấy điểm để được cấp thẻ thẩm định viên từ ngày 01/7/2024?
Hình thức và thời gian thi cấp thẻ thẩm định viên về giá thế nào?
Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định hình thức và thời gian thi cấp thẻ thẩm định viên về giá như sau:
- Hình thức thi: Thi tự luận hoặc thi trắc nghiệm hoặc thi trắc nghiệm kết hợp với thi tự luận đối với mỗi môn thi.
- Thời gian làm bài thi các môn thi tối đa 150 phút đối với hình thức thi tự luận, tối đa 90 phút đối với hình thức thi trắc nghiệm; đối với môn thi kết hợp tự luận và trắc nghiệm, thời gian làm bài thi tối đa 120 phút.
Hồ sơ đăng ký thi cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký thi cấp thẻ thẩm định viên về giá như sau:
(1) Đối với người chưa có thẻ thẩm định viên về giá, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 34/2024/TT-BTC;
- Bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá;
- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá (nếu không có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá).
Trong trường hợp bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên không ghi rõ chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá thì thí sinh nộp thêm bản sao chứng thực bảng điểm có thể hiện đã học các chuyên ngành trên;
- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên (của chuyên ngành khác với chuyên ngành giá, thẩm định giá), trừ trường hợp có bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên của chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá;
- 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
(2) Đối với người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản có nhu cầu thi thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 34/2024/TT-BTC;
- 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản.
Như vậy, tùy trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá hay người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản có nhu cầu thi thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp mà cần chuẩn bị hồ sơ phù hợp để đăng ký thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.
Thông tư 34/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/7/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp đồng tương lai chỉ số có được giao dịch vào thứ Bảy? Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh liên tục của hợp đồng tương lai chỉ số là gì?
- Bảo đảm dự thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi áp dụng đối với gói thầu nào? Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu?
- Mỗi xe nâng hàng phải có sổ theo dõi quá trình bảo trì? Yêu cầu của đơn vị bảo trì xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên là gì?
- Thanh tra thuế là gì? Được gia hạn thời hạn thanh tra thuế trong các trường hợp nào theo quy định?
- Khai thuế, tính thuế là gì? Địa điểm khai thuế, tính thuế của người nộp thuế là ở đâu theo quy định?