Thi lý thuyết A1 bao nhiêu câu là đậu? Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 gồm các loại giấy tờ gì?
Thi lý thuyết A1 bao nhiêu câu là đậu?
Bằng lái xe A1 được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Vạy thi lý thuyết A1 bao nhiêu câu là đậu?
Căn cứ tại Mục 2.5 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020, điểm a, b khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Phần thi lý thuyết gồm 25 câu hỏi trong đó có:
- 01 câu về khái niệm;
- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;
- 06 câu về quy tắc giao thông;
- 01 câu về tốc độ, khoảng cách;
- 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
- 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa;
- 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
- 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Theo đó, phần thi lý thuyết bao gồm 25 câu hỏi lý thuyết liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe, trong đó có 01 câu hỏi điểm liệt. Mỗi câu hỏi có từ 02 - 04 ý trả lời nhưng chỉ có duy nhất một đáp án đúng.
Nếu làm sai câu điểm liệt, thí sinh sẽ bị đánh trượt lý thuyết dù các câu còn lại đều đúng hết và không thể thi tiếp phần thực hành.
Thời gian thi lý thuyết để lấy bằng lái xe A1 là 19 phút. Kết thúc bài thi, thí sinh đạt 21/25 câu đồng thời không trả lời sai câu hỏi điểm liệt thì sẽ được tính là vượt qua và được thi tiếp thực hành.
Theo đó, với thông tin nêu trên phần nào sẽ giải đáp được thắc mắc về việc thi lý thuyết A1 bao nhiêu câu là đậu.
Thi lý thuyết A1 bao nhiêu câu là đậu? Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 gồm các loại giấy tờ gì? (Hình từ internet)
Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 gồm các loại giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT , quy định hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 gồm có các loại giấy tờ như sau:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Ngoài ra, trường hợp người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
Điều kiện để được thi bằng lái xe A1 là gì?
Căn cứ theo quy định tại (điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008, Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT) quy định điều kiện để được thi bằng lái xe A1 gồm có như sau:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe): người từ đủ 18 tuổi trở lên được thi bằng lái xe A1, A2.
- Đảm bảo sức khỏe theo quy định: Người có một trong các tình trạng bệnh, tật theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.
Giấy phép lái xe hạng A1 có thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định như sau:
Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì giấy phép lái xe hạng A1 là loại giấy phép không có thời hạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?
- Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?
- Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT thế nào?
- Cập nhật giá đất các quận huyện TPHCM từ 31 10 2024? Bảng giá đất mới nhất của TPHCM từ 31 10 2024?
- Tiêu chí phân loại vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập là gì? Việc điều chỉnh vị trí việc làm thực hiện như thế nào?