Theo quy định của pháp luật hiện hành, có thể bảo lưu điểm của kỳ thi tốt nghiệp THPT trong năm 2019 để thi vào năm 2022 hay không?

Năm 2019, tôi dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) nhưng không đỗ. Xin hỏi, thời hạn bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT là bao nhiêu năm? Tôi có thể bảo lưu điểm thi 2019 để năm 2021 thi lại được không? Theo quy định hiện nay, việc đăng ký dự thi được thực hiện như thế nào? Tôi cần phải trải qua mấy bài thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT?

Việc đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT được thực hiện như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 13 Thông tư 15/2020/BGDĐT, việc đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT được tiến hành như sau:

(1) Nơi đăng ký dự thi (ĐKDT):

a) Đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Quy chế này ĐKDT tại trường phổ thông nơi học lớp 12;

b) Đối tượng theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Quy chế này ĐKDT tại địa điểm (gọi là nơi ĐKDT) do sở GDĐT quy định. Thủ trưởng đơn vị nơi ĐKDT có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 60 Quy chế này.

(2) Hồ sơ ĐKDT:

a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Quy chế này, hồ sơ ĐKDT gồm: 02 Phiếu ĐKDT giống nhau; bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp; các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có), bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; 02 ảnh cỡ 4x6 cm;

b) Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Quy chế này, ngoài các hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, hồ sơ ĐKDT phải có thêm: Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh ĐKDT về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế này; bản sao Bằng tốt nghiệp THCS; Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận;

c) Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hồ sơ ĐKDT gồm: 02 Phiếu ĐKDT giống nhau; bản sao Bằng tốt nghiệp THPT; 02 ảnh cỡ 4x6 cm;

d) Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, hồ sơ ĐKDT gồm: 02 Phiếu ĐKDT giống nhau; 02 ảnh cỡ 4x6 cm; bản sao Bằng tốt nghiệp THCS, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT.

(3) Thời gian nộp hồ sơ ĐKDT:

Thời gian nộp hồ sơ ĐKDT được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ GDĐT. Khi hết hạn nộp hồ sơ ĐKDT, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi ĐKDT hoặc thông báo cho Trưởng Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung.

(4) Tổ chức ĐKDT:

a) Thí sinh ĐKDT theo các quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT;

b) Thí sinh hoàn thiện và nộp hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT tại trường phổ thông hoặc nơi ĐKDT theo quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ GDĐT;

c) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi ĐKDT chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh ĐKDT, thu Phiếu ĐKDT, nhập thông tin thí sinh ĐKDT, nhập thông tin về kết quả học tập các môn học lớp 12 của thí sinh học lớp 12 năm tổ chức kỳ thi; tổ chức xét duyệt hồ sơ ĐKDT và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế này chậm nhất trước ngày thi 15 ngày; quản lý hồ sơ ĐKDT và chuyển hồ sơ, dữ liệu ĐKDT cho sở GDĐT;

d) Sở GDĐT quản trị dữ liệu ĐKDT của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ GDĐT;

đ) Bộ GDĐT quản trị dữ liệu ĐKDT toàn quốc.

Đây là những quy định của pháp luật hiện hành về đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT. Bạn cần đọc kỹ để thực hiện đúng, tránh trường hợp thực hiện theo quy định cũ.

Cần trải qua mấy bài thi để được công nhận xét tốt nghiệp THPT?

Việc đăng ký bài thi được quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 05/2020/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT như sau:

"a) Để xét công nhận tốt nghiệp THPT: thí sinh giáo dục THPT thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này phải dự thi 04 (bốn) bài thi, gồm 03 (ba) bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 (một) bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn; thí sinh GDTX thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này phải dự thi 03 (ba) bài thi, gồm 02 (hai) bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và 01 (một) bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn. Thí sinh GDTX có thể ĐKDT thêm bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh;
b) Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được ĐKDT các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp.”

Vì bạn đã học xong chương trình THPT và đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước nên có thể xem bạn thuộc đối tượng dự thi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2020/TT-BGDĐT. Do đó, theo quy định trên, bạn cần trải qua 04 bài thi, gồm 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ, 01 bài thi tổ hợp do bạn tự chọn

Có thể bảo lưu điểm của kỳ thi tốt nghiệp THPT trong năm 2019 để thi vào năm 2022 hay không?

Có thể bảo lưu điểm của kỳ thi THPT hay không?

Có thể bảo lưu điểm của kỳ thi THPT hay không?

Theo khoản 1 Điều 38 Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

"1. Thí sinh đã dự thi đủ các bài thi/môn thi quy định nhưng chưa tốt nghiệp THPT và không bị kỷ luật hủy kết quả thi được bảo lưu điểm thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT trong kỳ thi năm liền kề tiếp theo. Bài thi/môn thi được bảo lưu điểm thi gồm:
a) Bài thi độc lập đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên;
b) Bài thi tổ hợp đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên và các môn thi thành phần của bài thi này đều đạt trên 1,0 (một) điểm;
c) Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên.”

Theo đó, bạn chỉ có thể sử dụng kết quả bảo lưu của năm 2019 để xét công nhận tốt nghiệp THPT trong kỳ thi năm 2020 mà thôi.

Như vậy, trên đây là một số quy định của pháp luật hiện hành về đăng ký dự thi THPT, số bài thi cần dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT. Trường hợp thí sinh thi tốt nghiệp THPT vào năm 2019 nhưng bảo lưu điểm thì kết quả bảo lưu này chỉ có thể sử dụng để xét công nhận tốt nghiệp THPT vào năm 2020 liền kề.

Tốt nghiệp THPT
Thi tốt nghiệp THPT Tải về trọn bộ các văn bản Thi tốt nghiệp THPT hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi nào có giấy báo trúng tuyển Đại học năm 2022? Nhận giấy báo trúng tuyển Đại học ở đâu? Mất giấy báo trúng tuyển Đại học có được nhập học không?
Pháp luật
Hạn chót trả học bạ cho thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia là khi nào? Việc lưu trữ hồ sơ thi như thế nào?
Pháp luật
Khối D78 gồm những môn nào? Cách tính điểm khối D78? D78 gồm những ngành nào? Phổ điểm từng môn khối D78 năm 2024?
Pháp luật
Khối C01 gồm những môn nào? Khối C01 gồm những ngành nào? Xét khối C01 cần thi tốt nghiệp THPT những môn nào?
Pháp luật
Khối C04 gồm những môn nào? Khối C04 gồm những ngành nào? Chi tiết các nhóm ngành thuộc khối C04?
Pháp luật
Thủ tục phúc khảo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024? Chấm phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT 2024 thế nào?
Pháp luật
Điểm sàn trường Đại học Kinh tế Luật - ĐHQG TPHCM 2024? Điểm nhận hồ sơ xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 UEL?
Pháp luật
Các khối thi đại học và mã tổ hợp xét tuyển đại học năm 2024 cập nhật mới nhất? Các khối thi đại học năm 2024 có thay đổi không?
Pháp luật
Khối C20 gồm những môn nào? Khối C20 gồm những ngành nào? Học Luật xét khối C20 được không? Khối C20 gồm những trường nào ở TPHCM, Hà Nội?
Pháp luật
C03 môn gì? C03 gồm những trường nào? Khối C03 gồm những ngành nào trong Công an? Khối C03 Công an gồm những môn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tốt nghiệp THPT
10,899 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tốt nghiệp THPT Thi tốt nghiệp THPT

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Tốt nghiệp THPT Văn bản liên quan đến Thi tốt nghiệp THPT
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào