Thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn có được kiêm nhiệm chức danh khác không?
- Thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn có được kiêm nhiệm chức danh khác không?
- Số lượng thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn là bao nhiêu?
- Thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn bị miễn nhiệm trong trường hợp nào?
Thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn có được kiêm nhiệm chức danh khác không?
Thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn (Hình từ Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Quy chế tổ chức, quản lý tài chính Công ty TNHH MTV công đoàn (gọi tắt là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 1913/QĐ-TLĐ năm 2016 quy định như sau:
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV công đoàn
…
2. Quy định về kiêm nhiệm đối với chức danh Chủ tịch Công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên.
2.1. Người được bổ nhiệm giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
a) Không là cán bộ, công chức, viên chức;
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh quản lý thì phải có quyết định thuyên chuyển, điều động công tác (đối với cán bộ, công chức) hoặc phải chấm dứt hợp đồng làm việc (đối với viên chức).
b) Không được kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc, Giám đốc tại tập đoàn, tổng công ty, công ty mình và các doanh nghiệp khác.
c) Không được kiêm nhiệm các chức danh quản lý, điều hành ở tổng công ty, công ty thành viên.
2.2. Người được bổ nhiệm giữ chức danh thành viên Hội đồng thành viên
a) Thực hiện theo quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 2.1 Điều này.
b) Có thể kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc, Giám đốc tập đoàn, tổng công ty, công ty mình.
Căn cứ quy định trên thì thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn có thể kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc, Giám đốc tập đoàn, tổng công ty, công ty mình nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Không là cán bộ, công chức, viên chức;
- Không được kiêm nhiệm các chức danh quản lý, điều hành ở tổng công ty, công ty thành viên.
Số lượng thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn là bao nhiêu?
Tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1913/QĐ-TLĐ năm 2016 quy định về Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn như sau:
Hội đồng thành viên
1. Thành viên Hội đồng thành viên do Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Quy chế này, quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty.
2. Quyền, nghĩa vụ và quan hệ làm việc của Hội đồng thành viên đối với Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên do Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc quá bán, theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
Theo đó, Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn gồm từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm.
Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên công đoàn (đại diện chủ sở hữu) bổ nhiệm, miễn nhiệm và:
- Nhân danh chủ sở hữu (đại diện chủ sở hữu) thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty;
- Nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1913/QĐ-TLĐ năm 2016, quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty.
Thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn bị miễn nhiệm trong trường hợp nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1913/QĐ-TLĐ năm 2016 thì thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên công đoàn bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 92 Luật Doanh nghiệp 2014 (hiện hành là Điều 93 Luật Doanh nghiệp 2020);
- Có đơn xin từ chức và được chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên công đoàn (đại diện chủ sở hữu) chấp thuận bằng văn bản;
- Có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;
- Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Không đủ sức khỏe hoặc không còn uy tín để giữ chức vụ chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?