Thành viên Hội đồng quản trị không góp vốn trong bao lâu thì Hội đồng quản trị có quyền loại ra khỏi thành viên Hội đồng quản trị?

Cho mình thông tin thành viên của Hội đồng quản trị không đóng góp vốn trong bao lâu thì Hội đồng quản trị có quyền loại ra khỏi thành viên Hội đồng quản trị, hay những thủ tục liên quan. Xin trân trọng cảm ơn!

Hội đồng quản trị là gì?

Theo khoản 1 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Hội đồng quản trị như sau:

“Điều 153. Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
[...]”

Theo đó, Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Quyền loại ra khỏi thành viên Hội đồng quản trị

Quyền loại ra khỏi thành viên Hội đồng quản trị

Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ gì?

Theo khoản 2 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:

- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

- Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;

- Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;

- Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133 của Luật này;

- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;

- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

- Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác và hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 138, khoản 1 và khoản 3 Điều 167 của Luật này;

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó;

- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;

- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;

- Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết;

- Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;

- Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;

- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể công ty; yêu cầu phá sản công ty;

- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Thành viên Hội đồng quản trị không góp vốn trong bao lâu thì Hội đồng quản trị có quyền loại ra khỏi thành viên Hội đồng quản trị?

Theo Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị như sau:

- Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

+ Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

+ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

+ Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;

+ Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.

- Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 của Luật này phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

+ Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;

+ Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;

+ Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty;

+ Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty;

+ Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ.

- Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này và đương nhiên không còn là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.

Theo đó, một trong những tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị là có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty. Như vậy, tại quy định của điểm b khoản 1 nêu trên thì thành viên Hội đồng quản trị không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Nếu trong Điều lệ công ty bạn có quy định thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty mà người này không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày (hoặc thời hạn khác ngắn hơn quy định trong Điều lệ công ty) kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì người này đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và cũng đương nhiên chấm dứt tư cách thành viên Hội đồng quản trị theo Điều 113 Luật doanh nghiệp 2020. Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.


Hội đồng quản trị
Thành viên Hội đồng quản trị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hội đồng quản trị có cần ký giấy đề nghị vay vốn với ngân hàng không?
Pháp luật
Có bắt buộc phải có thành viên độc lập trong hội đồng quản trị của công ty niêm yết không? Số lượng thành viên độc lập tham gia hội đồng quản trị là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu đơn đề cử thành viên Hội đồng quản trị? Cách xác định người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị?
Pháp luật
Người có quan hệ gia đình là ai? Thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã không được là người có quan hệ gia đình với ai?
Pháp luật
Việc miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị được thực hiện bằng hình thức nào? Cuộc họp Hội đồng quản trị thực hiện như thê nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp Hội đồng quản trị mới nhất năm 2024? Biên bản họp Hội đồng quản trị gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị của ngân hàng thương mại phải cung cấp thông tin gì cho ngân hàng thương mại?
Pháp luật
Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân? Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên tham dự?
Pháp luật
Hội đồng quản trị hợp tác xã có quyền quyết định bán tài sản chung được chia của hợp tác xã không?
Pháp luật
Hội đồng quản trị của hợp tác xã theo hình thức tổ chức quản trị đầy đủ được quyền bán những tài sản nào của hợp tác xã?
Pháp luật
Hội đồng quản trị ngân hàng hợp tác xã có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Có quyền quyết định mức lương của Tổng giám đốc không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng quản trị
3,362 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng quản trị Thành viên Hội đồng quản trị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội đồng quản trị Xem toàn bộ văn bản về Thành viên Hội đồng quản trị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào