Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh có được nhân danh công ty tiến hành công việc kinh doanh không?

Cho tôi hỏi: Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh có được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty? Thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì giải quyết thế nào? Câu hỏi của chị L từ Hội An.

Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh có được nhân danh công ty tiến hành công việc kinh doanh không?

Quyền của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh được quy định tại khoản 2 Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
...
2. Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:
a) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;
b) Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;
c) Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;
d) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Như vậy, theo quy định, thành viên góp vốn trong công ty hợp danh không được nhân danh công ty tiến hành công việc kinh doanh.

Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh có được nhân danh công ty tiến hành công việc kinh doanh không?

Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh có được nhân danh công ty tiến hành công việc kinh doanh không? (Hình từ Internet)

Thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì giải quyết thế nào?

Trường hợp thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết được quy định tại khoản 3 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
2. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
3. Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
4. Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công ty;
c) Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên;
d) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.
5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

Như vậy, theo quy định, trường hợp thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty.

Trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Trường hợp công ty hợp danh phá sản thì thành viên góp vốn được hưởng quyền lợi gì?

Quyền lợi của thành viên góp vốn trong trường hợp công ty hợp danh phá sản được quy định tại khoản 1 Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
1. Thành viên góp vốn có quyền sau đây:
a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty và nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;
b) Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;
c) Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;
d) Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;
đ) Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh ngành, nghề kinh doanh của công ty;
e) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;
g) Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;
h) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
...

Như vậy, theo quy định, trường hợp công ty hợp danh phá sản thì thành viên góp vốn được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty.

Công ty hợp danh Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty hợp danh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh mới nhất hiện nay? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh gồm những gì?
Pháp luật
Hội đồng thành viên công ty hợp danh chỉ được quyền quyết định tiếp nhận thêm thành viên mới khi nào?
Pháp luật
Công ty hợp danh được có tối đa bao nhiêu thành viên góp vốn? Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận thế nào?
Pháp luật
Khi công ty hợp danh kinh doanh có lãi thì thành viên hợp danh được chia lợi nhuận như thế nào?
Pháp luật
Công ty hợp danh chấm dứt hoạt động mà chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì ai phải nộp phần tiền thuế nợ còn lại?
Pháp luật
Ai có thể gửi, rút tiền từ tài khoản ngân hàng của công ty hợp danh? Thành viên nào phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản đối với công ty?
Pháp luật
Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần khác hay không theo quy định?
Pháp luật
Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh có được nhân danh công ty tiến hành công việc kinh doanh không?
Pháp luật
Công ty hợp danh hành nghề quản lý, thanh lý tài sản phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên hợp danh?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh có phải bao gồm Điều lệ công ty không? Nội dung Điều lệ công ty?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty hợp danh
477 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty hợp danh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào