Thành phần nghiệm thu công trình xây dựng và bàn giao có bao gồm nhà thầu tư vấn giám sát hay không?

Thành phần nghiệm thu công trình xây dựng và bàn giao có bao gồm nhà thầu tư vấn giám sát hay không? Một công trình bên anh đã nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng (trước đây sử dụng giám sát quốc tế). Đến nay đã hết thời gian bảo hành, làm thủ tục để bàn giao chính thức cho chủ đầu tư; Vậy việc kiểm tra toàn bộ các hạng mục công trình để thực hiện bàn giao chính thức (khi hết bảo hành công trình) có cần sự có mặt của Tư vấn giám sát trước đây không em (giám sát quốc tế). Công trình này sử dụng vốn ODA em ạ. Em kiểm tra hộ anh luôn thành phần cần thiết trong việc bàn giao chính thức cho chủ đầu tư khi hết bảo hành công trình cần những thành phần nào nhé. Anh Minh Phúc (Bắc Ninh) đặt câu hỏi.

Thành phần nghiệm thu công trình xây dựng và bàn giao có bao gồm nhà thầu tư vấn giám sát hay không?

Vấn đề này theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 09/2016/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành có nêu:

Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng
...
3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành:
a) Bên giao thầu chỉ nghiệm thu các sản phẩm của hợp đồng khi sản phẩm của các công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi, bổ sung được bên giao thầu chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao và các quy định khác có liên quan.
c) Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm: đại diện bên giao thầu, đại diện bên nhận thầu, đại diện nhà tư vấn (nếu có).
d) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành được các bên thống nhất trên cơ sở quy định của nhà nước.
- Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm cần nghiệm thu và các quy định khác có liên quan.

Đồng thời mẫu hợp đồng xây dựng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BXD này cũng có nêu:

Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:

- Đại diện Bên giao thầu là....(Tên của người đại diện chủ đầu tư)

- Đại diện Bên nhận thầu là....(Tên của người đại diện nhà thầu)

- Đại diện nhà tư vấn là....(Tên của người đại diện nhà tư vấn)....

Theo đó, việc nhà thầu tư vấn giám sát có phải có trong thành phần tham gia bàn giao hay không thì phải xem lại trong hợp đồng xây dựng, nếu trong hợp đồng không để cập đến thì có thể không cần phải có bên tư vấn giám sát tham gia.

Tải mẫu biên bản nghiệm thu công trình mới nhất năm 2023: Tại Đây

Thành phần nghiệm thu công trình xây dựng và bàn giao có bao gồm nhà thầu tư vấn giám sát hay không?

Thành phần nghiệm thu công trình xây dựng và bàn giao có bao gồm nhà thầu tư vấn giám sát hay không? (Hình từ Internet)

Thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng, bàn giao công trình và các hạng mục công trình như thế nào?

Tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 09/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình như sau:

- Sau khi các công việc theo hợp đồng được hoàn thành, công trình chạy thử (nếu có) đáp ứng các điều kiện để nghiệm thu theo quy định và theo yêu cầu của hợp đồng thì bên nhận thầu và bên giao thầu tiến hành nghiệm thu công trình.

- Sau khi công trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành theo hợp đồng.

Nếu có những công việc nhỏ còn tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng công trình thì những tồn đọng này được ghi trong biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình và bên nhận thầu phải có trách nhiệm hoàn thành những tồn đọng này bằng chi phí của mình.

Trường hợp công trình chưa đủ đều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên xác định lý do và nêu cụ thể những công việc mà bên nhận thầu phải làm để hoàn thành công trình.

Việc kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của nhà nước.

Điều kiện để được nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định Trước khi đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức và trực tiếp tham gia nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hạng mục công trình, công trình xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt;

- Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

- Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng;

- Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.

Công trình xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Công trình xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng là gì? Công trình dân dụng bao gồm những loại nào?
Pháp luật
Trắc đạc công trình nhằm mục đích gì? Nhà thầu thi công xây dựng có phải trắc đạc công trình trong quá trình thi công xây dựng không?
Pháp luật
Công trình xây dựng đặc thù gồm công trình nào? Xây dựng công trình xây dựng đặc thù là công trình xây dựng tạm như thế nào?
Pháp luật
Chỉ dẫn kỹ thuật xây dựng là gì? Chỉ dẫn kỹ thuật có phải là tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng không?
Pháp luật
Danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng theo Nghị định 06 gồm những gì? Thời hạn lưu trữ hồ sơ?
Pháp luật
Có phải thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình khi công trình hết tuổi thọ thiết kế mà CSH có nhu cầu tiếp tục sử dụng?
Pháp luật
Mục đích của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng là gì theo quy định pháp luật về xây dựng?
Pháp luật
Mẫu Bảng dự toán chi phí sửa chữa công trình có chi phí dưới 500 triệu đồng theo Thông tư 14? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
Trong 04 loại giấy phép xây dựng, ngoài giấy phép xây dựng mới còn những loại giấy phép xây dựng nào?
Pháp luật
Ngoài phần trên mặt đất, công trình xây dựng còn bao gồm những phần nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Ngoài bản vẽ hoàn công, nhà thầu thi công xây dựng còn phải giao cho chủ đầu tư các tài liệu nào khi bàn giao công trình xây dựng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình xây dựng
16,098 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào