Thành phần cơ bản của thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi được quy định thế nào?

Thành phần cơ bản của thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi được quy định thế nào? Khi thử nghiệm thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi cần đảm bảo tiêu chí về vệ sinh gì? câu hỏi của anh G (Thanh Hóa).

Thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi gồm những loại nào?

Tại Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7403:2014 về Thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi quy định như sau:

2. Mô tả sản phẩm
2.1. Thuật ngữ và định nghĩa
2.1.1. Thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi (follow-up formula): Thực phẩm khi dùng ở dạng lỏng được sử dụng làm chế độ ăn bổ sung cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi.
2.1.2. Trẻ sơ sinh (infant): Nghĩa là trẻ không lớn hơn 12 tháng tuổi.
2.1.3. Trẻ nhỏ (young children): Nghĩa là trẻ từ 12 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi.
2.1.4. Calo (calorie): Nghĩa là kilocalo (kcal). 1 kJ (kilojun) tương đương với 0,239 calo (kcal).
2.2. Thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi là thực phẩm được chế biến từ sữa bò hoặc sữa của các động vật khác và/hoặc từ các thành phần có nguồn gốc từ động vật và/hoặc thực vật khác phù hợp cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi.
2.3. Thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi là thực phẩm được chế biến chỉ bằng các phương pháp vật lý sao cho tránh được hư hỏng và nhiễm bẩn trong tất cả các điều kiện chế biến, bảo quản và phân phối thông thường.
2.4. Thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi, thích hợp để dùng trực tiếp khi ở dạng lỏng hoặc được pha loãng với nước theo cách thích hợp trước khi sử dụng. Sản phẩm dạng bột thì cần pha loãng với nước. Sản phẩm phải cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho trẻ sinh trưởng và phát triển bình thường khi được sử dụng theo đúng hướng dẫn.

Theo đó, thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi là thực phẩm được chế biến từ sữa bò hoặc sữa của các động vật khác và/hoặc từ các thành phần có nguồn gốc từ động vật và/hoặc thực vật khác phù hợp cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi.

Thành phần cơ bản của thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi được quy định thế nào?

Thành phần cơ bản của thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi được quy định thế nào? (hình từ internet)

Thành phần cơ bản của thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi được quy định thế nào?

Tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7403:2014 về Thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi quy định như sau:

3.3. Thành phần
3.3.1. Các thành phần cơ bản
3.3.1.1. Thức ăn cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi được sản xuất từ sữa bò hoặc sữa của các động vật khác và/hoặc các sản phẩm protein khác có nguồn gốc từ động vật và/hoặc thực vật, đã được chứng minh là phù hợp cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi và từ các thành phần thích hợp khác cần thiết để đạt được thành phần cơ bản của sản phẩm quy định trong 3.1 và 3.2.
3.3.1.2. Thức ăn cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi từ sữa phải được sản xuất từ các thành phần nếu trong 3.3.1.1 với điều kiện mức tối thiểu là 3 g protein/100 kcal (hoặc 0,7 g/100 kJ) phải thu được từ sữa nguyên chất hoặc sữa gầy hoặc được điều chỉnh mà không làm thay đổi căn bản hàm lượng vitamin hoặc muối khoáng của sữa và loại protein này phải chiếm ít nhất 90 % tổng lượng protein có trong sản phẩm.
3.3.2. Thành phần tùy chọn
3.3.2.1. Ngoài các vitamin và muối khoáng được liệt kê trong 3.2.4 đến 3.2.6, khi có thể bổ sung các thành phần dinh dưỡng khác để đảm bảo rằng sản phẩm phù hợp với trẻ trên 6 tháng tuổi.
3.3.2.2. Lợi ích của các chất dinh dưỡng này cần được chứng minh dựa trên cơ sở khoa học.
3.3.2.3. Khi bổ sung bất kỳ một chất dinh dưỡng nào, thì sản phẩm phải chứa một lượng đáng kể các chất dinh dưỡng đó, dựa vào nhu cầu dinh dưỡng của trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên.

Như vậy, thành phần cơ bản của thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi được quy định như sau:

- Thức ăn cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi được sản xuất từ sữa bò hoặc sữa của các động vật khác và/hoặc các sản phẩm protein khác có nguồn gốc từ động vật và/hoặc thực vật, đã được chứng minh là phù hợp cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi và từ các thành phần thích hợp khác cần thiết để đạt được thành phần cơ bản của sản phẩm quy định trong 3.1 và 3.2.

- Thức ăn cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi từ sữa phải được sản xuất từ các thành phần nếu trong 3.3.1.1 với điều kiện mức tối thiểu là 3 g protein/100 kcal (hoặc 0,7 g/100 kJ) phải thu được từ sữa nguyên chất hoặc sữa gầy hoặc được điều chỉnh mà không làm thay đổi căn bản hàm lượng vitamin hoặc muối khoáng của sữa và loại protein này phải chiếm ít nhất 90 % tổng lượng protein có trong sản phẩm.

Khi thử nghiệm thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi cần đảm bảo tiêu chí về vệ sinh gì?

Căn cứ Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7403:2014 về Thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi quy định như sau:

6. Vệ sinh
6.1. Sản phẩm không được chứa bất kỳ tạp chất lạ nào.
6.2. Khi thử nghiệm theo các phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp, sản phẩm:
a) Không được chứa vi sinh vật gây bệnh;
b) Không được chứa bất kỳ chất nào có nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại cho sức khỏe, và
c) Không được chứa bất kỳ chất độc hại nào với lượng có thể gây hại cho sức khỏe.
6.3. Sản phẩm cần được chế biến, đóng gói và bảo quản trong điều kiện vệ sinh theo CAC/RCP 66-2008 Code of hygienic practice for powdered formulae for infants and young children (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm công thức dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ).

Theo đó, khi thử nghiệm thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi cần đảm bảo tiêu chí sau về vệ sinh:

- Không được chứa vi sinh vật gây bệnh;

- Không được chứa bất kỳ chất nào có nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại cho sức khỏe, và

- Không được chứa bất kỳ chất độc hại nào với lượng có thể gây hại cho sức khỏe.

Thức ăn công thức
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10758-2:2016 hướng dẫn chọn chiến lược lấy mẫu, khái quát quá trình lấy mẫu đo hoạt độ phóng xạ ra sao?
Pháp luật
Hệ thống chữa cháy bằng bột là gì? Trong các khu vực được bảo vệ bởi hệ thống chữa cháy bằng bột phải trang bị những gì?
Pháp luật
Dứa quả tươi phải đáp ứng các yêu cầu nào về độ chín? Sai số cho phép về chất lượng trong mỗi lô dứa quả tươi hạng đặc biệt là mấy %?
Pháp luật
Đặc trưng của bệnh tỵ thư ở ngựa là gì? Triệu chứng lâm sàng của ngựa khi mắc bệnh tỵ thư là gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17030:2023 (ISO/IEC 17030:2021) yêu cầu gì về dấu phù hợp của bên thứ ba?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 2007 quy định về kích thước bên trong cabin của thang máy loại I, loại II, loại III như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7507:2016 quy định kiểm tra bằng mắt thường mối hàn nóng chảy ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn hóa là hoạt động thế nào? Tiêu chuẩn hóa được chia thành các cấp thế nào? Mục đích của việc tiêu chuẩn hóa là gì?
Pháp luật
Chẩn đoán lâm sàng của gà bị bệnh viêm phổi hóa mủ do vi khuẩn ORT dựa trên những triệu chứng nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12415:2019 về thiết bị xác định đa nguyên tố dầu bôi trơn đã qua sử dụng, dầu bôi trơn chưa sử dụng và dầu gốc ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thức ăn công thức
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
487 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thức ăn công thức Tiêu chuẩn Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào