Thanh lý hợp đồng là gì? Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động mới nhất? Tải mẫu này tại đâu?

Thanh lý hợp đồng được hiểu là gì? Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu tại đâu? Hợp đồng lao động chấm dứt trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật?

Thanh lý hợp đồng là gì?

Hiện tại, Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản có liên quan chưa có quy định nào giải thích khái niệm "Thanh lý hợp đồng" là gì, theo đó, thuật ngữ này chỉ được đề cập tại khoản 2 Điều 181 Luật Thương mại 2005 về quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công như sau:

Sau khi thanh lý hợp đồng gia công, bên đặt gia công được nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu (trừ trường hợp có thoả thuận khác).

Và thuật ngữ "Thanh lý hợp đồng" cũng được đề cập tại khoản 3 Điều 231 Luật Thương mại 2005 về việc bảo đảm thực hiện hợp đồng đấu thầu hàng hoá, dịch vụ như sau:

Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên trúng thầu được nhận lại tiền đặt cọc, ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng khi thanh lý hợp đồng. Bên trúng thầu không được nhận lại tiền đặt cọc, ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng nếu từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng được giao kết.

Từ các quy định trên, có thể hiểu "Thanh lý hợp đồng" là việc kết thúc hiệu lực của một hợp đồng, trong đó các bên tham gia thực hiện nghĩa vụ của mình và giải quyết các vấn đề còn lại liên quan đến hợp đồng đó. Việc thanh lý hợp đồng có thể xảy ra vì nhiều lý do, chẳng hạn như hoàn thành các điều khoản của hợp đồng, sự thỏa thuận giữa các bên, hoặc do một bên vi phạm hợp đồng.

Quy trình thanh lý hợp đồng thường bao gồm:

- Kiểm tra các nghĩa vụ: Đảm bảo rằng tất cả các bên đã thực hiện đúng các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.

- Giải quyết các vấn đề phát sinh: Nếu có tranh chấp hoặc nghĩa vụ chưa hoàn thành, cần giải quyết trước khi thanh lý.

- Lập biên bản thanh lý: Ghi lại các điều khoản và thỏa thuận về việc kết thúc hợp đồng, bao gồm việc thanh toán hoặc bồi thường nếu có.

- Ký kết: Các bên ký tên vào biên bản để xác nhận việc thanh lý.

Thanh lý hợp đồng là bước quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên được thực hiện đầy đủ và rõ ràng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Thanh lý hợp đồng là gì? Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động mới nhất? Tải mẫu này tại đâu?

Thanh lý hợp đồng là gì? Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động mới nhất? Tải mẫu này tại đâu? (Hình từ Internet)

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động mới nhất?

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản có liên quan không quy định về mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động, tuy nhiên, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể tham khảo mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động sau đây:

TẢI VỀ Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động

Lưu ý: Biểu mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo

Hợp đồng lao động chấm dứt trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

(1) Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.

(2) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

(3) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

(4) Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

(5) Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(6) Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

(7) Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

(8) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

(9) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019.

(10) Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.

(11) Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật Lao động 2019.

(12) Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019.

(13) Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

28 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào