Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là ngạch Thẩm phán cao nhất trong hệ thống Tòa án nhân dân đúng không?

Cho anh hỏi có phải Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là ngạch Thẩm phán cao nhất trong hệ thống Tòa án nhân dân ở Việt Nam đúng không? Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định thế nào? - câu hỏi của anh T. (Hà Nam)

Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là ngạch Thẩm phán cao nhất trong hệ thống Tòa án nhân dân đúng không?

Các ngạch Thẩm phán Tòa án nhân dân được quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Các ngạch Thẩm phán
1. Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm:
a) Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
b) Thẩm phán cao cấp;
c) Thẩm phán trung cấp;
d) Thẩm phán sơ cấp.
2. Tòa án nhân dân tối cao có Thẩm phán quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương có Thẩm phán quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương có Thẩm phán quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.
5. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có Thẩm phán quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
6. Số lượng Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp và tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Như vậy, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là ngạch Thẩm phán cao nhất trong hệ thống Tòa án nhân dân ở Việt Nam.

Thẩm phán TAND tối cao

Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là ngạch Thẩm phán cao nhất trong hệ thống Tòa án nhân dân đúng không? (Hình từ Internet)

Điều kiện để được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao như thế nào?

Điều kiện để được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại Điều 69 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Người có đủ tiêu chuẩn tại Điều 67 của Luật này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
a) Đã là Thẩm phán cao cấp từ đủ 05 năm trở lên;
b) Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng.
2. Người không công tác tại các Tòa án nhưng giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức trung ương, am hiểu sâu sắc về chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc là những chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành về pháp luật, giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức và có uy tín cao trong xã hội, có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Theo quy định nêu trên thì người có đủ tiêu chuẩn Thẩm phán tại Điều 67 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:

- Đã là Thẩm phán cao cấp từ đủ 05 năm trở lên;

- Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng.

Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định thế nào?

Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Số lượng Thẩm phán, biên chế của Tòa án nhân dân
1. Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này.
2. Số lượng Thẩm phán Tòa án khác, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án và tổng biên chế của Tòa án nhân dân do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sau khi có ý kiến của Chính phủ.
3. Số lượng Thẩm phán, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án quân sự và tổng biên chế của Tòa án quân sự do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
4. Căn cứ vào tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm phán đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao:
a) Phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán Tòa án khác; công chức khác, viên chức và người lao động của các đơn vị trực thuộc các Tòa án nhân dân;
b) Phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán của các Tòa án quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Như vậy, số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014, cụ thể:

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Số lượng thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không dưới mười ba người và không quá mười bảy người; gồm Chánh án, các Phó Chánh án Tòa nhân dân tối cao là Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
...
Tòa án nhân dân Tối cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định 119A/QĐ-CA 2024 công bố thêm 2 án lệ mới áp dụng xét xử kể từ ngày 15/6/2024 như thế nào? Công bố án lệ số 71, án lệ số 72?
Pháp luật
Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi cụ thể?
Pháp luật
Phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có ít nhất bao nhiêu thành viên tham dự?
Pháp luật
Tòa án Nhân dân tối cao hướng dẫn việc xác định tội danh trong trường hợp bị cáo dùng hung khí nguy hiểm đâm vào vùng trọng yếu của cơ thể bị hại ra sao?
Pháp luật
Giữa Chánh án và các Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có quan hệ công tác như thế nào? Nguyên tắc phân công công tác ra sao?
Pháp luật
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là ngạch Thẩm phán cao nhất trong hệ thống Tòa án nhân dân đúng không?
Pháp luật
Công văn 196/TANDTC-PC 2023 giải đáp 42 vướng mắc trong công tác xét xử về hình sự, dân sự, hành chính?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có thuộc thành phần của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không?
Pháp luật
Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao có phải là công chức không? Thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân tối cao ra sao? Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án nhân dân Tối cao
1,635 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án nhân dân Tối cao
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: