Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Bảng lương Thẩm phán?

Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? - câu hỏi của anh T.P (Bắc Ninh)

Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Bảng lương Thẩm phán?

Hiện nay, Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:

Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao

Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Như vậy, bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội mới nhất hiện nay được quy định như sau:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung như thế nào?

Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung được quy định tại Điều 67 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Tiêu chuẩn Thẩm phán
1. Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.
2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
3. Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.
4. Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật.
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Như vậy, Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung sau đây:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Bảng lương Thẩm phán? (Hình từ Internet)

Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội có thể bị cách chức khi thuộc một trong các trường hợp nào?

Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội có thể bị cách chức khi thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Cách chức Thẩm phán
1. Thẩm phán đương nhiên bị cách chức khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Thẩm phán có thể bị cách chức khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm trong công tác xét xử, giải quyết những việc thuộc thẩm quyền của Tòa án;
b) Vi phạm quy định tại Điều 77 của Luật này;
c) Vi phạm về phẩm chất đạo đức;
d) Vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp Thẩm phán;
đ) Có hành vi vi phạm pháp luật khác.

Theo đó, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội có thể bị cách chức khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Vi phạm trong công tác xét xử, giải quyết những việc thuộc thẩm quyền của Tòa án;

- Vi phạm quy định tại Điều 77 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Những việc Thẩm phán không được làm
1. Những việc pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
2. Tư vấn cho bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án hoặc những việc khác không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ án hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án.
4. Đem hồ sơ vụ án hoặc tài liệu trong hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan, nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án mà mình có thẩm quyền giải quyết không đúng nơi quy định.

- Vi phạm về phẩm chất đạo đức;

- Vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp Thẩm phán;

- Có hành vi vi phạm pháp luật khác.

Bên cạnh đó, theo Điều 83 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về thủ tục cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội như sau:

Thủ tục miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán
1. Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét những trường hợp miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
2. Việc phê chuẩn, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thực hiện theo quy định tại Điều 72 của Luật này.
3. Theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán các Tòa án khác.
Thẩm phán Tải trọn bộ các quy định về Thẩm phán hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thẩm phán chỉ được lấy lời khai của đương sự tại trụ sở Tòa án?
Pháp luật
Quy định mới về chế độ tiền lương, phụ cấp của Thẩm phán từ 1 1 2025 theo Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 như thế nào?
Pháp luật
Cách phân biệt các ngạch Thẩm phán bằng phù hiệu? Có bao nhiêu ngạch Thẩm phán Tòa án nhân dân?
Pháp luật
Thẩm phán Tòa án Nhân dân phải từ đủ 28 tuổi trở lên theo quy định tại Luật Tổ chức Tòa án Nhân dân 2024?
Pháp luật
Bảng lương Thẩm phán 2024 là bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Thẩm phán có được đem hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan hay không?
Pháp luật
Ứng xử tại cơ quan của Thẩm phán được quy định như thế nào? Trong quá trình giải quyết vụ việc, Thẩm phán tự quyết định dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Người chưa là Thẩm phán trung cấp thì có được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp không?
Pháp luật
Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân trong cùng một phiên tòa là anh em họ của nhau thì có được không?
Pháp luật
Để đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán trung cấp, phiên họp xem xét được tiến hành theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện quyết định việc dừng tuyển chọn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh thông báo kết quả về việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm phán
765 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm phán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm phán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào