Tàu thuyền neo, buộc tại nhiều vị trí trong vùng nước thuộc khu vực hàng hải của một cảng biển thì giá dịch vụ tính như thế nào?

Cho mình hỏi: Đối với tàu thuyền neo, buộc tại nhiều vị trí trong vùng nước thuộc khu vực hàng hải của một cảng biển thì giá dịch vụ tính như thế nào? Trường hợp không thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh tăng hoặc giảm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền bị xử lý như thế nào? Mong được hỗ trợ.

Tàu thuyền neo buộc tại bến khung giá được quy định như thế nào?

Theo Điều 11 Thông tư 54/2018/TT-BGTVT quy định khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền, hàng hóa, hành khách hoạt động vận tải nội địa:

bảng giá dịch vụ

Theo đó, tàu thuyền neo buộc tại bến, khung giá 13,50-15,00 đồng/GT/giờ.

Thuyền neo đậu tại bến cảng

Thuyền neo đậu tại bến cảng

Tàu thuyền neo, buộc tại nhiều vị trí trong vùng nước thuộc khu vực hàng hải của một cảng biển thì giá dịch vụ tính như thế nào?

Theo Điều 13 Thông tư 54/2018/TT-BGTVT cơ sở để tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo như sau:

- Tàu thuyền neo, buộc tại nhiều vị trí trong khu nước, vùng nước thuộc khu vực hàng hải của một cảng biển thì giá dịch vụ cầu, bến, phao neo được tính bằng tổng thời gian thực tế neo, buộc tại từng vị trí.

- Trường hợp tàu thuyền không làm hàng được do thời tiết với thời gian trên 1 ngày (24 giờ liên tục) hoặc phải nhường cầu cho tàu thuyền khác theo lệnh điều động của Giám đốc cảng vụ hàng hải thì không tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo trong thời gian không làm hàng.

- Trường hợp các tàu thuyền không phải tàu chuyên dùng phục vụ dầu khí vào cảng dịch vụ dầu khí làm hàng thì áp dụng theo điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, mục II Điều 11 và điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, toàn bộ mục II Điều 12 của Thông tư này.

- Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo, trong đó:

+ Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;

+ Đối với tàu thuyền chở khách: dung tích toàn phần tính bằng 100% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.

- Khung giá dịch vụ hành khách thông qua cầu, bến, phao neo quy định tại Điều này không áp dụng đối với trẻ em dưới 12 tuổi.

Như vậy, tàu thuyền neo, buộc tại nhiều vị trí trong khu nước, vùng nước thuộc khu vực hàng hải của một cảng biển thì giá dịch vụ cầu, bến, phao neo được tính bằng tổng thời gian thực tế neo, buộc tại từng vị trí.

Không thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh tăng hoặc giảm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền bị xử lý như thế nào?

Theo Điều 22 Nghị định 142/2017/NĐ-CP quy định về kê khai giá dịch vụ tại cảng biển như sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đủ các nội dung của văn bản kê khai giá sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá đã có văn bản nhắc nhở, yêu cầu nộp lại văn bản kê khai giá.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh tăng hoặc giảm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các trường hợp phải thực hiện thông báo giá theo quy định của pháp luật về giá;

b) Áp dụng mức giá kê khai không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về giá kể từ ngày thực hiện kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, không thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh tăng hoặc giảm giá dịch vụ tại cảng biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt từ 3 đến 5 triệu đồng. Tuy nhiên, hiện nay quy định này bị bãi bỏ bởi khoản 43 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022.

Tàu thuyền Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hoạt động Tàu thuyền
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tàu thuyền dài 50 m khi rời cầu cảng có phải dùng tàu lai dắt?
Pháp luật
Tàu công vụ là gì? Tàu công vụ khi hoạt động trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam phải tuân theo chỉ dẫn nào?
Pháp luật
Việc truyền phát thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền được thực hiện như thế nào? Nội dung thông tin được truyền phát gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp tài khoản truy cập thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền hiện nay?
Pháp luật
Loại tàu biển nào phải được lắp đặt thiết bị nhận dạng và truy theo tầm xa? Miễn trừ việc lắp đặt thiết bị này đối với loại tàu biển nào?
Pháp luật
Thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền có những loại nào? Khi khai thác, sử dụng thông tin này cần tuân theo những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Tự ý dẫn tàu không đúng tuyến luồng hàng hải đã được công bố thì hoa tiêu hàng hải bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Hoa tiêu chỉ dẫn cho thuyền trưởng điều động tàu thuyền chạy ngược chiều thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Pháp luật
Chỉ dẫn cho thuyền trưởng điều động tàu thuyền tránh vượt nhau tại khu vực cấm tránh vượt thì hoa tiêu bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào được cấp Giấy phép xuống tàu? Giá trị sử dụng của Giấy phép xuống tàu được quy định thế nào?
Pháp luật
Mục đích sử dụng thông tin nhận dạng tự động của tàu thuyền là gì? Chế độ hoạt động của thiết bị nhận dạng tự động trên tàu thuyền là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu thuyền
1,963 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàu thuyền

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tàu thuyền

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào