Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời trong trường hợp nào? Việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá được thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời trong trường hợp nào? Việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá được thực hiện như thế nào? - Câu hỏi của anh Nghiêm (Khánh Hòa)

Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời trong trường hợp nào?

Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời

Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (Hình từ Internet)

Theo khoản 1 Điều 23 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT thì các trường hợp tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời bao gồm:

- Tàu chưa có biên lai nộp lệ phí trước bạ;

- Tàu đóng mới để di chuyển về nơi đăng ký chính thức;

- Tàu nhập khẩu, thuê tàu trần từ nước ngoài về cảng đầu tiên của Việt Nam.

Việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá được thực hiện như thế nào?

* Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá:

Theo khoản 2 Điều 23 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT (sửa đổi bởi khoản 11 Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT) thì hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 08.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT Tải về;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, hợp đồng đóng tàu, biên bản nghiệm thu xuất xưởng;

- Bản sao có chứng thực các giấy tờ đối với tàu nhập khẩu, thuê tàu trần từ nước ngoài về cảng đầu tiên của Việt Nam, gồm:

Văn bản cho phép nhập khẩu hoặc thuê tàu trần, hợp đồng đóng tàu và thanh lý hợp đồng đóng tàu đối với tàu đóng mới, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật hoặc giấy chứng nhận phân cấp còn hiệu lực từ 06 tháng trở lên do tổ chức đăng kiểm nước có tàu cấp;

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).

* Trình tự thực hiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá:

Trình tự thực hiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT được thực hiện như sau:

- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) nếu có;

Tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về các cơ quan có thẩm quyền đăng ký tàu cá gồm:

+ Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp đăng ký tàu cá trên địa bàn;

+ Tổng cục Thủy sản cấp đăng ký tàu công vụ thủy sản.

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

Cơ quan có thẩm quyền nêu trên kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền nêu trên xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền nêu trên có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền nêu trên cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 09.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT.

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá, tàu công vụ thủy sản cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Cơ quan có thẩm quyền nêu trên trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

* Thời hạn có giá trị của Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá:

Tại khoản 4 Điều 23 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá, tàu công vụ thủy sản có giá trị tối đa là 90 ngày kể từ ngày cấp.

Nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá bằng hình thức nào?

Theo khoản 3 Điều 23 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT thì tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá có thể nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT;

Tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về các cơ quan có thẩm quyền đăng ký tàu cá gồm:

+ Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp đăng ký tàu cá trên địa bàn;

+ Tổng cục Thủy sản cấp đăng ký tàu công vụ thủy sản.

- Gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) nếu có.

Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá
Đăng ký tạm thời tàu cá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá gồm những giấy tờ gì? Phải nộp lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời trong trường hợp nào? Việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá
1,614 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá Đăng ký tạm thời tàu cá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tạm thời tàu cá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào