Tần xuất kiểm tra chuyên ngành đất đai? Nhiệm vụ kiểm tra chuyên ngành đất đai được quy định như thế nào?

Tần xuất thực hiện kiểm tra chuyên ngành đất đai? Nhiệm vụ kiểm tra chuyên ngành đất đai được quy định như thế nào theo Luật Đất đai 2024? 08 quyền chung của người sử dụng đất là gì theo Luật Đất đai 2024?

Tần xuất kiểm tra chuyên ngành đất đai?

Trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai được quy định tại khoản 3 Điều 234 Luật Đất đai 2024 như sau:

Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai, kiểm toán đất đai
1. Thanh tra chuyên ngành đất đai là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật về đất đai, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc lĩnh vực đất đai.
2. Kiểm tra chuyên ngành đất đai là hoạt động được thực hiện thường xuyên, liên tục của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý đất đai nhằm đôn đốc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về đất đai; nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng đất đai.
3. Trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai trên phạm vi cả nước;
b) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai;
c) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra chuyên ngành đất đai.
...

Theo đó, Kiểm tra chuyên ngành đất đai là hoạt động được thực hiện thường xuyên, liên tục của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý đất đai nhằm đôn đốc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về đất đai; nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng đất đai.

Như vậy, kiểm tra chuyên ngành đất đai được thực hiện với tần xuất thường xuyên và liên tục.

Tần xuất kiểm tra chuyên ngành đất đai? Nhiệm vụ kiểm tra chuyên ngành đất đai được quy định như thế nào?

Tần xuất kiểm tra chuyên ngành đất đai? Nhiệm vụ kiểm tra chuyên ngành đất đai được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ kiểm tra chuyên ngành đất đai được quy định như thế nào?

Nội dung thanh tra, kiểm tra về đất đai được quy định tại khoản 4 Điều 234 Luật Đất đai 2024 như sau:

Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai, kiểm toán đất đai
...
4. Nội dung thanh tra, kiểm tra về đất đai bao gồm:
a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc lĩnh vực đất đai.
5. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai có các nhiệm vụ sau đây:
a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan nhà nước, người sử dụng đất trong việc quản lý, sử dụng đất đai;
b) Đôn đốc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật đất đai; phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra về đất đai, quy trình, thủ tục tiến hành thanh tra về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
7. Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
8. Chính phủ quy định chi tiết về kiểm tra chuyên ngành đất đai.

Theo đó, nhiệm vụ kiểm tra chuyên ngành đất đai được quy định như sau:

- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan nhà nước, người sử dụng đất trong việc quản lý, sử dụng đất đai;

- Đôn đốc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật đất đai; phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

08 quyền chung của người sử dụng đất là gì?

08 quyền chung của người sử dụng đất được quy định tại Điều 26 Luật Đất đai 2024 như sau:

(1) Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

(2) Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.

(3) Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.

(4) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.

(5) Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

(6) Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(7) Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

(8) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Kiểm tra chuyên ngành đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tần xuất kiểm tra chuyên ngành đất đai? Nhiệm vụ kiểm tra chuyên ngành đất đai được quy định như thế nào?
Pháp luật
Kiểm tra chuyên ngành đất đai là gì? Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện có chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra chuyên ngành đất đai?
Pháp luật
Kiểm tra chuyên ngành đất đai dựa trên căn cứ nào? Hình thức kiểm tra chuyên ngành đất đai là hình thức nào?
Pháp luật
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra chuyên ngành đất đai
85 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra chuyên ngành đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra chuyên ngành đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào