Tài xế lái xe tải 5 tấn cần có bằng lái xe hạng nào? 20 tuổi có được lái xe tải 5 tấn chở hàng hóa không?

Em muốn hỏi: Tài xế lái xe tải 5 tấn cần có bằng lái xe hạng nào? Trường hợp em mới 20 tuổi thì có được lái xe tải 5 tấn chở hàng hóa phụ giúp gia đình được hay không? - câu hỏi của bạn Nghĩa (Long An).

Tài xế lái xe tải 5 tấn cần có bằng lái xe hạng nào?

Theo khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ quy định như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì tài xế lái xe tải 5 tấn cần có bằng lái xe hạng C.

xe tải 5 tấn

Tài xế lái xe tải 5 tấn cần có bằng lái xe hạng nào? 20 tuổi có được lái xe tải 5 tấn chở hàng hóa không? (Hình từ Internet)

20 tuổi có được lái xe tải 5 tấn chở hàng hóa không?

Theo khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về độ tuổi của người lái xe như sau:

Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.

Theo quy định người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

Như vậy, trường hợp bạn mới 20 tuổi thì không đủ điều kiện về độ tuổi của người lái xe tải 5 tấn.

Bằng lái xe hạng C có thời hạn mấy năm?

Theo khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Như vậy, bằng lái xe hạng C có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Kinh doanh vận tải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giấy phép kinh doanh vận tải xe ô tô có thời hạn trong bao lâu?
Pháp luật
Quy định về kinh doanh dịch vụ vận tải của công ty 100% vốn nước ngoài? Hồ sơ đề nghị cấp gồm những gì?
Pháp luật
Xe kinh doanh vận tải dưới 9 chỗ ngồi có cần trang bị bình cứu hỏa và búa thoát hiểm hay không?
Pháp luật
Có bắt buộc xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có phù hiệu không? Xe phải có niện hạn sử dụng bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chở hàng bằng xe ô tô bán tải có được xem là kinh doanh vận tải hay không? Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là mẫu nào?
Pháp luật
Nhà xe có bị thu hồi phù hiệu xe kinh doanh vận tải trong trường hợp bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải hay không?
Pháp luật
Từ 01/9/2022, đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù hiệu, biển hiệu cho cơ quan cấp Giấy phép trong thời hạn 7 ngày?
Pháp luật
Thu hồi Giấy phép kinh doanh không thời hạn khi đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp bản sao không đúng với bản chính trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đúng không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh thì có phải nộp lại phù hiệu, biển hiệu không?
Pháp luật
Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có bắt buộc phải đăng ký mã số thuế tại địa phương nơi đơn vị đặt trụ sở chính không?
Pháp luật
Điều kiện và thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề vận tải hàng hóa được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh vận tải
3,425 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh vận tải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh vận tải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào