Tải về bảng mô tả khung trình độ quốc gia Việt Nam mới nhất? Cấu trúc khung trình độ quốc gia Việt Nam?

Tải về bảng mô tả khung trình độ quốc gia Việt Nam mới nhất? Cấu trúc khung trình độ quốc gia Việt Nam được quy định thế nào? Ai quyết định phê duyệt khung trình độ quốc gia Việt Nam? Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục gồm những gì?

Tải về bảng mô tả khung trình độ quốc gia Việt Nam mới nhất?

Bảng mô tả khung trình độ quốc gia Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1982/QĐ-TTg năm 2016.

Khung trình độ quốc gia Việt Nam

TẢI VỀ bảng mô tả khung trình độ quốc gia Việt Nam

Cấu trúc khung trình độ quốc gia Việt Nam?

Cấu trúc khung trình độ quốc gia Việt Nam được quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định 1982/QĐ-TTg năm 2016, cụ thể như sau:

(1) Bậc trình độ:

Bao gồm 8 bậc: Bậc 1 - Sơ cấp I; Bậc 2 - Sơ cấp II, Bậc 3 - Sơ cấp III, Bậc 4 - Trung cấp; Bậc 5 - Cao đẳng; Bậc 6 - Đại học; Bậc 7 - Thạc sĩ; Bậc 8 - Tiến sĩ.

(2) Chuẩn đầu ra bao gồm:

- Kiến thức thực tế và kiến thức lý thuyết;

- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp, ứng xử;

- Mức độ tự chủ và trách nhiệm cá nhân trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn.

(3) Khối lượng học tập tối thiểu, được tính bằng số tín chỉ người học phải tích lũy cho mỗi trình độ;

(4) Văn bằng, chứng chỉ là văn bản công nhận kết quả học tập của một cơ sở giáo dục đối với một cá nhân sau khi kết thúc một khóa học, đáp ứng chuẩn đầu ra do cơ sở giáo dục quy định.

Tải về bảng mô tả khung trình độ quốc gia Việt Nam mới nhất? Cấu trúc khung trình độ quốc gia Việt Nam?

Tải về bảng mô tả khung trình độ quốc gia Việt Nam mới nhất? Cấu trúc khung trình độ quốc gia Việt Nam? (Hình từ Internet)

Ai quyết định phê duyệt khung trình độ quốc gia Việt Nam?

Ai quyết định phê duyệt khung trình độ quốc gia Việt Nam thì căn cứ quy định tại Điều 6 Luật Giáo dục 2019 như sau:

Hệ thống giáo dục quốc dân
1. Hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
2. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;
b) Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông;
c) Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;
d) Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân và Khung trình độ quốc gia Việt Nam; quy định thời gian đào tạo, tiêu chuẩn cho từng trình độ đào tạo, khối lượng học tập tối thiểu đối với trình độ của giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định ngưỡng đầu vào trình độ cao đẳng, trình độ đại học thuộc ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Như vậy, Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam theo quy định pháp luật.

Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 104 Luật Giáo dục 2019, nội dung quản lý nhà nước về giáo dục bao gồm:

(1) Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo dục.

(2) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; ban hành điều lệ nhà trường, chuẩn cơ sở giáo dục, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục, điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh;

Quy định hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; quy định về đánh giá kết quả học tập và rèn luyện; khen thưởng và kỷ luật đối với người học.

(3) Quy định tiêu chuẩn chức danh, chế độ làm việc của nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục; tiêu chuẩn người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ sở giáo dục;

Tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; chuẩn nghề nghiệp nhà giáo; ban hành quy tắc ứng xử của nhà giáo, của cơ sở giáo dục; quy định về điều kiện, tiêu chuẩn và hình thức tuyển dụng giáo viên.

(4) Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục; khung trình độ quốc gia; tiêu chuẩn nhà giáo; tiêu chuẩn, định mức sử dụng cơ sở vật chất, thư viện và thiết bị trường học; việc biên soạn, sử dụng sách giáo khoa, giáo trình;

Việc thi, kiểm tra, tuyển sinh, liên kết đào tạo và quản lý văn bằng, chứng chỉ; việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được sử dụng tại Việt Nam.

(5) Quy định về đánh giá chất lượng giáo dục; tổ chức, quản lý việc bảo đảm chất lượng giáo dục và kiểm định chất lượng giáo dục.

(6) Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động giáo dục.

(7) Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục.

(8) Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

(9) Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục.

(10) Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực giáo dục.

(11) Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế, đầu tư của nước ngoài về giáo dục.

(12) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm pháp luật trong giáo dục.

Khung trình độ quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tên tiếng Anh khung trình độ quốc gia Việt Nam? Tên viết tắt tiếng Anh khung trình độ quốc gia Việt Nam?
Pháp luật
Khung trình độ quốc gia Việt Nam có tên viết tắt là gì? Mô tả nội dung các bậc trình độ thế nào?
Pháp luật
Tải về bảng mô tả khung trình độ quốc gia Việt Nam mới nhất? Cấu trúc khung trình độ quốc gia Việt Nam?
Pháp luật
Các khoản chi thực hiện Khung trình độ quốc gia Việt Nam đối với các trình độ của giáo dục đại học giai đoạn 2020-2025 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn cơ chế sử dụng nguồn kinh phí thực hiện khung trình độ quốc gia Việt Nam đối với Đại học giai đoạn 2020-2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khung trình độ quốc gia
169 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khung trình độ quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khung trình độ quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào