Tài sản của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có thể đem đi cầm cố hay không? Tài sản được hình thành các khoản đầu tư tài chính nào?

Cho hỏi, tài sản của công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được hình thành các khoản đầu tư tài chính nào? Có thể sử dụng tài sản của Công ty mẹ để cầm cố hay không? Chủ tịch Hội đồng thành viên không được sử dụng tài sản của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam cho những mục đích nào? Câu hỏi của anh chị Hà từ Bình Thuận

Tài sản của công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được hình thành các khoản đầu tư tài chính nào?

Căn cứ Điều 10 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 36/2021/NĐ-CP quy định về tài sản của công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam như sau:

Tài sản của Công ty mẹ
1. Tài sản của Công ty mẹ được hình thành từ vốn nhà nước đầu tư tại Công ty mẹ, vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác do Công ty mẹ trực tiếp quản lý và sử dụng. Tài sản của Công ty mẹ bao gồm:
a) Tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản phải thu dài hạn, tài sản dài hạn khác và tài sản ngắn hạn của văn phòng Công ty mẹ, các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ban quản lý dự án, đơn vị sự nghiệp;
b) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn bao gồm: vốn Công ty mẹ đầu tư vào công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ là chủ sở hữu; vốn góp trong các công ty cổ phần, công ty liên doanh và các doanh nghiệp khác; vốn góp trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh; các khoản đầu tư trái phiếu, tín phiếu dài hạn và các khoản đầu tư dài hạn khác;
c) Công ty mẹ là đại diện cho nước chủ nhà ký kết các hợp đồng dầu khí theo Luật Dầu khí, thực hiện rà soát, chuyển đổi chủ thể tại các hợp đồng mua khí từ các mỏ về Công ty mẹ.
...

Theo quy định trên thì tài sản của công ty mẹ Tập đoành Dầu khí Việt Nam được hình thức từ các khoản đầu tư tài chính sau:

(1) Vốn Công ty mẹ đầu tư vào công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ là chủ sở hữu;

(2) Vốn góp trong các công ty cổ phần, công ty liên doanh và các doanh nghiệp khác;

(3) Vốn góp trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh;

(4) Các khoản đầu tư trái phiếu, tín phiếu dài hạn và các khoản đầu tư dài hạn khác.

Ngoài tài sản được hình thành từ các khoản đầu tư tài chính thì tài sản của công ty mẹ Tập đoành dầu khí Việt Nam còn bao gồm cả tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản phải thu dài hạn, tài sản dài hạn khác và tài sản ngắn hạn của văn phòng Công ty mẹ, các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ban quản lý dự án, đơn vị sự nghiệp.

Tài sản của Công ty mẹ Tập đoàn dầu khí Việt Nam có thể đem đi cầm cố hay không? Tài sản được hình thành các khoản đầu tư tài chính nào?

Tài sản của Công ty mẹ Tập đoàn dầu khí Việt Nam có thể đem đi cầm cố hay không? Tài sản được hình thành các khoản đầu tư tài chính nào? (Hình từ Internet)

Tài sản của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có thể đem đi cầm cố hay không?

Căn cứ Điều 12 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 36/2021/NĐ-CP quy định về việc cầm cố tài sản như sau:

Cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản
1. Công ty mẹ được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của Công ty mẹ theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn, và phát triển vốn theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định việc cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thực hiện theo Điều lệ của Công ty mẹ.
3. Việc sử dụng tài sản để cho thuê, thế chấp, cầm cố phải tuân theo đúng các quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật.

Theo đó, Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được phép đem tài sản của Công ty mẹ để cầm cố.

Việc sử dụng tài sản để cầm cố phải tuân theo đúng các quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật.

Chủ tịch Hội đồng thành viên không được sử dụng tài sản của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam cho những mục đích nào?

Căn cứ Điều 29 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 36/2021/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên như sau:

Nghĩa vụ và trách nhiệm của Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên
1. Nghĩa vụ của Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên:
a) Thực hiện trung thực, có trách nhiệm các quyền hạn và nghĩa vụ được giao vì lợi ích của Nhà nước và của Công ty mẹ;
b) Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử dụng vốn, tài sản của Công ty mẹ nhằm thu lợi riêng cho bản thân, gia đình và người khác;
c) Hàng năm phải báo cáo đầy đủ, chính xác, trung thực kết quả quản lý, giám sát hoạt động của Công ty mẹ theo quy định, kết quả xếp hạng của công ty thành viên do Công ty mẹ sở hữu toàn bộ vốn điều lệ; báo cáo kịp thời các nội dung liên quan đến tình hình sản xuất, kinh doanh của Công ty mẹ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Chủ tịch Hội đồng thành viên không được sử dụng tài sản của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam để thu lợi riêng cho bản thân, gia đình và người khác.

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ thưởng người quản lý Công ty mẹ, kiểm soát viên của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được sử dụng trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Khi nào thì phải lập báo cáo tài nguyên, trữ lượng dầu khí trình Tập đoàn Dầu khí Việt Nam?
Pháp luật
Người đại diện của Công ty mẹ Tập đoàn dầu khí Việt Nam tại công ty cổ phần được góp vốn phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có thể dùng vốn Nhà nước đầu tư để đầu tư ra nước ngoài không?
Pháp luật
Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được trích bao nhiêu lợi nhuận vào Quỹ khen thưởng cho người lao động?
Pháp luật
Lợi nhuận trích lập Quỹ đầu tư phát triển của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có được giảm nếu lợi nhuận còn lại không đủ để trích các quỹ khác hay không?
Pháp luật
Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được trích bao nhiêu phần trăm từ lợi nhuận thu được vào quỹ đầu tư phát triển?
Pháp luật
Tài sản của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có thể đem đi cầm cố hay không? Tài sản được hình thành các khoản đầu tư tài chính nào?
Pháp luật
Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam phải xử lý như thế nào khi tổ chức tín dụng không chấp thuận việc thay đổi chủ thể hợp đồng cho vay?
Pháp luật
Để huy động vốn Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có thể vay vốn từ tổ chức tín dụng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
819 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: