Tài sản của các bên đóng góp khác trong Hợp đồng BCC được xác định là nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu?

Tài sản của các bên đóng góp trong Hợp đồng BCC được xác định là nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu? Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên tham gia liên doanh đối với Hợp đồng BCC theo hình thức tài sản đồng kiểm soát là những loại tài sản gì? Câu hỏi của anh Ph (Hải Phòng).

Tài sản của các bên đóng góp trong Hợp đồng BCC được xác định là nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu?

Tại Điều 44 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kế toán Hợp đồng bcc như sau:

Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh
1. Nguyên tắc kế toán
1.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế nhưng không hình thành pháp nhân độc lập. Hoạt động này có thể được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia.
1.2. BCC có thể được thực hiện dưới hình thức cùng nhau xây dựng tài sản hoặc hợp tác trong một số hoạt động kinh doanh. Các bên tham gia trong BCC có thể thỏa thuận chia doanh thu, chia sản phẩm hoặc chia lợi nhuận sau thuế.
1.3. Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên nhận phải kế toán là nợ phải trả, không được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.
...

Như vậy, tài sản của các bên đóng góp trong Hợp đồng BCC được xác định là nợ phải trả.

Tải về Mẫu Hợp đồng BCC mới nhất 2024 (chỉ mang giá trị tham khảo)

Tài sản của các bên đóng góp khác trong Hợp đồng BCC được xác định là nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu?

Tài sản của các bên đóng góp khác trong Hợp đồng BCC được xác định là nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu? (hình từ internet)

Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên tham gia liên doanh đối với Hợp đồng BCC theo hình thức tài sản đồng kiểm soát là những loại tài sản gì?

Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên tham gia liên doanh đối với Hợp đồng BCC được quy định tại điểm 1.4 khoản 1 Điều 44 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh
1. Nguyên tắc kế toán
...
1.4. Đối với BCC theo hình thức tài sản đồng kiểm soát
a) Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên tham gia liên doanh là tài sản được các bên tham gia liên doanh mua, xây dựng, được sử dụng cho mục đích của liên doanh và mang lại lợi ích cho các bên tham gia liên doanh theo quy định của Hợp đồng liên doanh. Các bên tham gia liên doanh được ghi nhận phần giá trị tài sản đồng kiểm soát mà mình được hưởng là tài sản trên Báo cáo tài chính của mình
b) Mỗi bên tham gia liên doanh được nhận sản phẩm hoặc doanh thu từ việc sử dụng và khai thác tài sản đồng kiểm soát và chịu một phần chi phí phát sinh theo thỏa thuận trong hợp đồng.
c) Các bên tham gia liên doanh phải mở sổ kế toán chi tiết trên cùng hệ thống sổ kế toán của mình để ghi chép và phản ánh trong Báo cáo tài chính của mình những nội dung sau đây:
- Phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát, được phân loại theo tính chất của tài sản;
- Các khoản nợ phải trả phát sinh riêng của mỗi bên tham gia góp vốn liên doanh;
- Phần nợ phải trả phát sinh chung phải gánh chịu cùng với các bên tham gia góp vốn liên doanh khác từ hoạt động của liên doanh;
- Các khoản thu nhập từ việc bán hoặc sử dụng phần sản phẩm được chia từ liên doanh cùng với phần chi phí phát sinh được phân chia từ hoạt động của liên doanh;
- Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc góp vốn liên doanh.
...

Theo đó, tài sản đồng kiểm soát bởi các bên tham gia Hợp đồng BCC là tài sản được các bên tham gia liên doanh mua, xây dựng, được sử dụng cho mục đích của liên doanh và mang lại lợi ích cho các bên tham gia liên doanh theo quy định của Hợp đồng liên doanh.

Các bên tham gia liên doanh được ghi nhận phần giá trị tài sản đồng kiểm soát mà mình được hưởng là tài sản trên Báo cáo tài chính của mình

Phương pháp kế toán BCC theo hình thức tài sản đồng kiểm soát được quy định ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 44 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định phương pháp kế toán BCC theo hình thức tài sản đồng kiểm soát như sau:

Trường hợp các bên tham gia BCC góp tiền mua tài sản đồng kiểm soát, mỗi bên căn cứ vào số tiền thực góp để mua tài sản, ghi:

Nợ các TK 211, 213, 217

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112,331, 341.

Trường hợp các bên tham gia BCC tự thực hiện hoặc phối hợp với đối tác khác tiến hành đầu tư xây dựng để có được tài sản đồng kiểm soát, căn cứ vào chi phí thực tế bỏ ra của bên tham gia BCC, ghi:

Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (chi tiết tài sản đồng kiểm soát)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 152, 153, 155, 156,211, 213...

Có các TK 331, 3411,…

Khi công trình đầu tư XDCB hoàn thành, đưa vào sử dụng, các bên phải quyết toán và phân chia giá trị tài sản đồng kiểm soát. Căn cứ biên bản chia tài sản đồng kiểm soát, các bên phải xác định giá trị hợp lý của từng tài sản để ghi nhận phù hợp với quy định của pháp luật, ghi:

Nợ các TK 211, 213, 217 (chi tiết phần tài sản đồng kiểm soát theo giá trị hợp lý của từng phần tài sản được chia)

Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi phí không được duyệt, phải thu hồi- nếu có)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (nếu giá trị hợp lý của tài sản được chia nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng)

Có TK 241 - XDCB dở dang

Có TK 711 - Thu nhập khác (nếu giá trị hợp lý của tài sản được chia lớn hơn chi phí đầu tư xây dựng).

Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến kế toán chi phí, doanh thu mà các bên tham gia liên doanh tài sản đồng kiểm soát phải gánh chịu hoặc được hưởng khi tài sản đi vào hoạt động và BCC chuyển sang hình thức hoạt động đồng kiểm soát thực hiện như quy định đối với trường hợp hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát.

Hợp đồng BCC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định đúng hay không?
Pháp luật
Khi quyết định ký kết hợp đồng BCC chia lợi nhuận sau thuế các bên phải cân nhắc về rủi ro có thể phải gánh chịu do những nguyên nhân nào?
Pháp luật
Tài sản của các bên đóng góp khác trong Hợp đồng BCC được xác định là nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có bắt buộc phải thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng hay không?
Pháp luật
Hợp đồng BCC được ký kết bởi những ai? Các bên tham gia hợp đồng có được sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Khái niệm của hợp đồng hợp tác kinh doanh? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC quy định như thế nào? Nội dung hợp đồng BCC gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư BCC không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Công ty 100% vốn Việt Nam và Công ty nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng BCC là gì? Hợp đồng BCC có chi tiết những quy định pháp lý nào theo Luật Đầu tư 2020?
Pháp luật
Đóng góp bằng nhân lực cho hợp đồng BCC (hợp đồng hợp tác kinh doanh) thì có phù hợp với quy định không?
Pháp luật
Hợp đồng BCC có được xem là một trong những hình thức đầu tư theo pháp luật về đầu tư hiện hành hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng BCC
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
196 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng BCC
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào