Tài khoản kế toán 362 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ nào?

Cho tôi hỏi là tài khoản kế toán 362 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ nào? Hệ thống tài khoản kế toán 362 gồm những tài khoản cấp 2, cấp 3 nào và có kết cấu ra sao? Câu hỏi của chị M (Quảng Ngãi).

Tài khoản kế toán 362 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư 31/2019/TT-NHNN thì tài khoản kế toán 362 của tổ chức tài chính vi mô dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu gồm:

- Các khoản tạm ứng,

- Các khoản phải thu khác:

+ Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;

+ Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường;

+ Các khoản đã chi nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;

+ Các khoản ký quỹ, thế chấp, cầm cố;

+ Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.

Tài khoản kế toán 326 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ nào?

Tài khoản kế toán 362 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ nào? (Hình từ Internet)

Hệ thống tài khoản kế toán 362 của tổ chức tài chính vi mô gồm những tài khoản cấp 2, cấp 3 nào và có kết cấu ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Thông tư 31/2019/TT-NHNN thì hệ thống tài khoản kế toán 362 của tổ chức tài chính vi mô gồm những tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

Tài khoản 3621 - Ký quỹ

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền TCTCVM mang đi ký quỹ tại các đơn vị khác trong các quan hệ kinh tế, tín dụng,...

Bên Nợ: - Số tiền đã ký quỹ.

Bên Có: - Số tiền ký quỹ đã nhận lại hoặc đã thanh toán.

- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền đang mang đi ký quỹ của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nhận tiền ký quỹ.

Tài khoản 3622 - Các khoản tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản bị tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản trong quá trình hoạt động chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.

Bên Nợ: - Số tiền bị tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản.

Bên Có: - Số tiền đã thu hồi được hoặc được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền bị tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết khoản tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý.

Tài khoản 3623 - Phải thu nội bộ của cán bộ, nhân viên

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu nội bộ của cán bộ, nhân viên TCTCVM như các khoản tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý, các khoản bồi thường của cán bộ, nhân viên, các khoản tạm ứng....

Tài khoản 36231 - Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cán bộ, nhân viên TCTCVM gây ra như mất mát, hư hỏng... đã được xử lý bắt phải bồi thường theo quy định.

Bên Nợ: - Số tiền phải bồi thường vật chất của cán bộ, nhân viên gây ra đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý.

Bên Có: - Số tiền đã thu hồi được hoặc được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền còn phải thu về bồi thường vật chất của cán bộ, nhân viên của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết từng đối tượng phải thu.

Tài khoản 36232 - Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng cho cán bộ, nhân viên để hoạt động nghiệp vụ và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.

Bên Nợ: - Số tiền đã tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ.

Bên Có: - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán.

- Số tiền tạm ứng không dùng hết nhập lại quỹ.

Số dư bên Nợ: - Số tạm ứng còn chưa thanh toán của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết từng đối tượng nhận tạm ứng.

Tài khoản 36233 - Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.

Bên Nợ: - Số tiền đã tạm ứng cho cán bộ, nhân viên.

Bên Có: - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán.

- Số tiền tạm ứng không dùng hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.

Số dư bên Nợ: - Số tạm ứng còn chưa thanh toán của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết từng đối tượng nhận tạm ứng.

Tài khoản 36234 - Phải thu nội bộ khác của cán bộ, nhân viên

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu nội bộ khác của cán bộ, nhân viên TCTCVM ngoài các khoản đã hạch toán vào tài khoản thích hợp.

Bên Nợ: - Số tiền phải thu nội bộ khác cho cán bộ, nhân viên phát sinh.

Bên Có: - Số tiền phải thu nội bộ khác cho cán bộ, nhân viên đã được thanh toán.

Số dư bên Nợ: - Số tiền phải thu nội bộ khác cho cán bộ, nhân viên chưa thanh toán.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết từng khoản phải thu.

Tài khoản 3629 - Các khoản phải thu khác

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu khác của TCTCVM ngoài các khoản phải thu đã hạch toán vào tài khoản thích hợp.

Bên Nợ: - Số tiền phải thu khác phát sinh.

Bên Có: - Số tiền phải thu khác đã được thanh toán.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền phải thu khác hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản phải thu khác.

Tổ chức tài chính vi mô có được phép mở thêm tài khoản kế toán cấp 4 và tài khoản kế toán cấp 5 đối với tài khoản 362 không?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Phương pháp hạch toán, kế toán
1. Phương pháp mở và hạch toán trên các tài khoản:
a) TCTCVM được mở thêm các tài khoản cấp 4 và các tài khoản cấp 5 đối với những tài khoản quy định Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của TCTCVM nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
...

Như vậy, tổ chức tài chính vi mô được phép mở thêm tài khoản cấp 4 và tài khoản cấp 5 của tài khoản kế toán đối với tài khoản 362 nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của tổ chức tài chính vi mô nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mở thêm tài khoản kế toán mà chưa được Bộ Tài chính chấp thuận bị xử phạt ra sao?
Pháp luật
Tài khoản kế toán là gì? Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con là gì? Cách hạch toán tài khoản 221 trong trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng hình thức góp vốn?
Pháp luật
Chỉ hạch toán vào TK 221 - Đầu tư vào công ty con khi nào? Hướng dẫn kế toán trường hợp công ty mẹ góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ?
Pháp luật
Hướng dẫn hoạch toán Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ? Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ mấy tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình phản ánh nội dung gì? Tài khoản 213 này có kết cấu nội dung phản ánh thế nào?
Pháp luật
Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình có mấy tài khoản cấp 2? Nguyên giá của tài sản cố định vô hình được xác định như thế nào?
Pháp luật
Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết phản ánh thông tin gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này?
Pháp luật
Phương pháp kế toán Tài khoản 414 khi công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển thế nào?
Pháp luật
Tài khoản 412 là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 412 thế nào? Phương pháp kế toán tài khoản 412 ra sao?
Pháp luật
Tài khoản 441 phản ánh nội dung gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 441 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản kế toán
468 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào