Số định danh cá nhân gồm bao nhiêu số? Công an cấp xã có cần phải gửi thông báo bằng văn bản cho công dân về số này thì mới được xác lập lại đúng không?

Tôi có câu hỏi là số định danh cá nhân gồm bao nhiêu số? Công an cấp xã có cần phải gửi thông báo bằng văn bản cho công dân về số này thì mới được xác lập lại đúng không? Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Bình Dương.

Số định danh cá nhân gồm bao nhiêu số?

Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, có quy định về cấu trúc số định danh cá nhân như sau:

Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Như vậy, theo quy định trên thì Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Số định danh cá nhân

Số định danh cá nhân (Hình từ Internet)

Công an cấp xã có cần phải gửi thông báo bằng văn bản cho công dân về số định danh cá nhân thì mới được xác lập lại không?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 59/2021/TT-BCA, có quy định về hủy, xác lập lại số định danh cá nhân?

Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân
1. Trường hợp xác lập lại số định danh cá nhân do công dân được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú yêu cầu công dân đó cung cấp giấy tờ, tài liệu hộ tịch chứng minh việc đã được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh để kiểm tra, xác minh, bổ sung vào hồ sơ quản lý và gửi yêu cầu đề nghị xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.
2. Trường hợp hủy số định danh cá nhân đã xác lập cho công dân do có sai sót trong quá trình nhập dữ liệu liên quan đến thông tin về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú phải kiểm tra, xác minh tính chính xác của các thông tin cần điều chỉnh và gửi yêu cầu đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.
3. Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an có trách nhiệm xem xét, quyết định việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Sau khi quyết định hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an phải cập nhật số định danh cá nhân mới cho công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Số định danh cá nhân đã bị hủy được lưu vào dữ liệu thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không được sử dụng để cấp cho công dân khác.
4. Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú gửi thông báo bằng văn bản cho công dân về số định danh cá nhân mới được xác lập lại.
5. Cơ quan Công an tiếp nhận đề nghị cấp Căn cước công dân sử dụng số định danh cá nhân mới được xác lập lại trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thực hiện việc cấp Căn cước công dân theo quy định.

Như vậy, theo quy định trên thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú gửi thông báo bằng văn bản cho công dân về số định danh cá nhân mới được xác lập lại.

Trình tự cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 137/2015/NĐ-CP như sau:

Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh
1. Trường hợp Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi nhận đủ giấy tờ để đăng ký khai sinh, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển ngay các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; trong đó phải thu thập các thông tin sau đây để cấp số định danh cá nhân:
a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
b) Ngày, tháng, năm sinh;
c) Giới tính;
d) Nơi đăng ký khai sinh;
đ) Quê quán;
e) Dân tộc;
g) Quốc tịch;
h) Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp; trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra thông tin, tài liệu theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 13 của Luật Căn cước công dân, cấp và chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch.
2. Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa vận hành hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử chưa được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh của công dân, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch chuyển ngay các thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều này cho cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư qua mạng internet đã được cấp tài khoản truy cập.
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có trách nhiệm cấp tài khoản truy cập cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, chuyển ngay số định danh cá nhân của công dân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch khi nhận được thông tin khai sinh theo quy định qua mạng internet. Cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch có trách nhiệm bảo mật tài khoản truy cập theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Theo đó, thì trình tự cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh được thực hiện theo các quy định như trên.

Số định danh cá nhân Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Số định danh cá nhân:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin về số định danh cá nhân của công dân có được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về cư trú không?
Pháp luật
Sẽ ban hành Thông tư hướng dẫn đăng ký thuế đối với cá nhân khi triển khai sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế?
Pháp luật
Số định danh cá nhân gồm bao nhiêu số? Công an cấp xã có cần phải gửi thông báo bằng văn bản cho công dân về số này thì mới được xác lập lại đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ xác nhận thay đổi số định danh cá nhân trên sổ đỏ gồm có những gì theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Được ghi số định danh cá nhân trên sổ đỏ từ 16/10/2023? Điều kiện ghi số định danh trên sổ đỏ là gì?
Pháp luật
Học sinh lớp 1, lớp 6 tại TPHCM bắt buộc phải có mã định danh? Cách tra cứu mã định danh cho con để đăng ký nhập học ra sao?
Pháp luật
Chưa có Căn cước công dân thì có số định danh cá nhân không? Tra cứu mã số định danh trên giấy khai sinh như thế nào?
Pháp luật
Thủ tướng yêu cầu Bộ Công an đẩy mạnh việc cấp mã định danh cá nhân, thẻ căn cước công dân gắn chip?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tra cứu số định danh cá nhân đối với người chưa có căn cước công dân gắn chip mới nhất 2023?
Pháp luật
Cá nhân phải tới cơ quan nào để xin cấp lại số định danh cá nhân khi cải chính thông tin năm sinh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Số định danh cá nhân
818 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Số định danh cá nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào