Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải đảm bảo những yêu cầu về kiểu chữ, kích thước như thế nào?

Cho tôi hỏi số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải được kẻ ở vị trí nào trên phương tiện? Khi kẻ lên phương tiện giao thông thì cần đảm bảo về kiểu chữ, kích thước của số đăng ký phương tiện như thế nào? Câu hỏi của anh Khôi từ Hà Nội.

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt bao gồm bao nhiêu nhóm số?

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt được căn cứ theo Điều 10 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/09/2023) sau đây:

(1) Đối với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng

- Số đăng ký phương tiện gồm 02 nhóm ký hiệu, như sau:

Nhóm 1 ở hàng trên: Tên viết tắt hoặc tên thương mại của doanh nghiệp là chủ sở hữu;

Nhóm 2 ở hàng dưới: Gồm chữ và số do chủ sở hữu đề xuất (không trái với các quy định pháp luật hiện hành), phù hợp với công tác quản lý sản xuất kinh doanh của chủ sở hữu.

Ví dụ: Số đăng ký toa xe của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Tên thương mại bằng tiếng Anh viết tắt là VNR) như sau:

VNR

H 431328

- Đối với các phương tiện bị hạn chế kích thước thành, bệ xe hoặc do các yếu tố khách quan khác có thể kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 trên cùng một hàng.

(2) Đối với đường sắt đô thị

- Số đăng ký phương tiện gồm 02 nhóm ký hiệu, như sau:

Nhóm 1 ở hàng trên: Tên viết tắt hoặc tên giao dịch quốc tế của doanh nghiệp là chủ sở hữu;

Nhóm 2 ở hàng dưới: Gồm chữ và số chỉ tuyến đường sắt, số đoàn tàu, số toa tàu hoặc số hiệu đầu máy, phương tiện chuyên dùng do chủ sở hữu đề xuất.

Ví dụ: Số đăng ký toa xe của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đường sắt Hà Nội (Tên giao dịch quốc tế viết tắt là HANOI METRO) như sau:

HANOI METRO

HN02A001-01

- Đối với các phương tiện bị hạn chế kích thước thành, bệ xe hoặc do các yếu tố khách quan khác có thể kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 trên cùng một hàng.

Trước đây, nguyên tắc đánh số đăng ký phương tiện căn cứ theo Điều 9 Thông tư 21/2018/TT-BGTVT (Hết hiệu lực từ 01/09/2023) như sau:

Nguyên tắc đánh số đăng ký phương tiện
1. Phương tiện giao thông đường sắt được chia thành 3 loại: Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng.
2. Số đăng ký phương tiện phân biệt theo chủ sở hữu phương tiện; số đăng ký mỗi loại phương tiện gồm 03 nhóm ký hiệu, nhóm 1 ở hàng trên, nhóm 2 và nhóm 3 ở hàng dưới, trong đó:
a) Nhóm 1 là tên viết tắt hoặc tên thương mại của doanh nghiệp là chủ sở hữu phương tiện;
b) Nhóm 2 là các chữ và số chỉ chủng loại, tính năng kỹ thuật của phương tiện do chủ sở hữu phương tiện tự đề xuất (không trái với các quy định của pháp luật hiện hành) phù hợp với việc quản lý sản xuất kinh doanh của chủ sở hữu phương tiện;
c) Nhóm 3 là số thứ tự đăng ký của loại phương tiện đó do cơ quan đăng ký phương tiện cấp. Đối với những phương tiện đã được doanh nghiệp quản lý đánh số hoặc đã được cấp số đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được giữ nguyên;
Ví dụ số đăng ký toa xe của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Tên thương mại bằng tiếng Anh viết tắt là VNR) được đánh số đăng ký như sau:
VNR
H 431-328
d) Đối với các chủng loại toa xe như toa xe mặt bằng, toa xe mặt võng, toa xe xi téc và các toa xe do hạn chế kích thước thành, bệ xe thì tiến hành kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 trên cùng một hàng.

Theo đó, số đăng ký phương tiện phân biệt theo chủ sở hữu phương tiện; số đăng ký mỗi loại phương tiện gồm 03 nhóm ký hiệu, nhóm 1 ở hàng trên, nhóm 2 và nhóm 3 ở hàng dưới, trong đó:

(1) Nhóm 1 là tên viết tắt hoặc tên thương mại của doanh nghiệp là chủ sở hữu phương tiện;

(2) Nhóm 2 là các chữ và số chỉ chủng loại, tính năng kỹ thuật của phương tiện do chủ sở hữu phương tiện tự đề xuất (không trái với các quy định của pháp luật hiện hành) phù hợp với việc quản lý sản xuất kinh doanh của chủ sở hữu phương tiện;

(3) Nhóm 3 là số thứ tự đăng ký của loại phương tiện đó do cơ quan đăng ký phương tiện cấp. Đối với những phương tiện đã được doanh nghiệp quản lý đánh số hoặc đã được cấp số đăng ký trước ngày Thông tư 21/2018/TT-BGTVT có hiệu lực thì được giữ nguyên.

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải đảm bảo những yêu cầu về kiểu chữ, kích thước như thế nào?

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải đảm bảo những yêu cầu về kiểu chữ, kích thước như thế nào? (Hình từ Internet)

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải được kẻ ở vị trí nào trên phương tiện?

Vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện được căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/09/2023) sau đây:

Quy định về vị trí kẻ số đăng ký, màu của chữ và số đăng ký phương tiện
1. Vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện
Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở hai bên ngoài thành hoặc ở hai đầu phương tiện tại vị trí thích hợp, bảo đảm dễ quan sát, dễ nhận biết.
...

Theo đó, số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở hai bên ngoài thành hoặc ở hai đầu phương tiện tại vị trí thích hợp, bảo đảm dễ quan sát, dễ nhận biết.

Trước đây, vị trí kẻ số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt căn cứ theo Điều 10 Thông tư 21/2018/TT-BGTVT (Hết hiệu lực từ 01/09/2023) như sau:

Quy định về vị trí kẻ số đăng ký, màu của chữ và số đăng ký
1. Quy định về vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện:
Chủ sở hữu phương tiện phải kẻ số đăng ký của phương tiện giao thông đường sắt lên hai bên ngoài thành hoặc ở hai đầu phương tiện giao thông đường sắt ở vị trí thích hợp dễ quan sát và dễ nhận biết sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
2. Quy định về màu của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt:
a) Màu trắng hoặc màu vàng nếu thành của phương tiện là màu sẫm;
b) Màu xanh cô ban hoặc màu đen nếu thành của phương tiện là màu sáng.
3. Việc kẻ số đăng ký trên phương tiện giao thông đường sắt đô thị do chủ sở hữu phương tiện quy định và phải đảm bảo các điều kiện như sau: số đăng ký phương tiện phải kẻ ở vị trí thích hợp dễ quan sát, dễ nhận biết; màu của số đăng ký phương tiện thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Theo quy định trên thì số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải được kẻ ở hai bên ngoài thành hoặc ở hai đầu phương tiện giao thông đường sắt ở vị trí thích hợp dễ quan sát và dễ nhận biết sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải được thể hiện bằng các loại màu sắc sau;

(1) Màu trắng hoặc màu vàng nếu thành của phương tiện là màu sẫm;

(2) Màu xanh cô ban hoặc màu đen nếu thành của phương tiện là màu sáng.

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải đảm bảo những yêu cầu về kiểu chữ, kích thước như thế nào?

Số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải đảm bảo những yêu cầu về kiểu chữ, kích thước được căn cứ theo Điều 12 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/09/2023) sau đây:

- Chữ và chữ số dùng phông chữ Arial, kiểu đậm, đứng.

- Chiều cao chữ in hoa và chữ số từ 120 mm đến 150 mm.

- Chiều cao chữ in thường (nếu có) bằng 50% chữ in hoa.

Trước đây, số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải đảm bảo những yêu cầu về kiểu chữ, kích thước căn cứ theo Điều 11 Thông tư 21/2018/TT-BGTVT (Hết hiệu lực từ 01/09/2023) như sau:

(1) Kiểu chữ, dấu ngăn cách và sổ theo phông chữ Arial.

(2) Kích thước các chữ và số bằng 120 mm đến 150 mm.

(3) Các phương tiện có thêm ký hiệu chữ thường (Ví dụ: chữ “n” trong ký hiệu toa xe giường nằm mềm An) có kích thước chiều cao bằng 50% kích thước chiều cao các chữ, số còn lại.

Phương tiện giao thông đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đăng ký, số hiệu, thông tin của phương tiện giao thông đường sắt
Pháp luật
Điều kiện kiểm tra sản xuất, lắp ráp chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt là gì?
Pháp luật
Mẫu thông báo khắc phục hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật phương tiện giao thông đường sắt trong sản xuất, lắp ráp?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận và tem kiểm định đối với trường hợp kiểm tra nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt 2024?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận và tem kiểm định đối với trường hợp kiểm tra sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông đường sắt 2024?
Pháp luật
Có mấy loại hình kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt từ 15/3/2024?
Pháp luật
Thiết bị chống ngủ gật là gì? Các bộ phận của thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt phải chịu được điều kiện khí hậu như thế nào?
Pháp luật
Chỉ được nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt đã qua sử dụng tối đa bao nhiêu năm? Điều kiện nhập khẩu phương tiện này?
Pháp luật
Niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt là gì? Lộ trình thực hiện niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt?
Pháp luật
Ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật về phương tiện giao thông đường sắt? Ngày nào có hiệu lực thi hành?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt khi thay đổi thông số kỹ thuật cần những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương tiện giao thông đường sắt
1,091 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện giao thông đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phương tiện giao thông đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào