Sĩ quan Công an nhân dân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập có được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không?

Cho tôi hỏi sĩ quan Công an nhân dân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập có được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không? Việc quyết định thăng cấp bậc hàm trước thời hạn cho sĩ quan Công an nhân dân do ai quyết định? Trên đây là thắc mắc của anh Đình Nguyên tại An Giang.

Sĩ quan Công an nhân dân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập có được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc như sau:

Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
...

Theo đó, sĩ quan Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

Sĩ quan

Sĩ quan Công an nhân dân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập có được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không? (Hình từ Internet)

Việc quyết định thăng cấp bậc hàm trước thời hạn cho sĩ quan Công an nhân dân do ai quyết định?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc như sau:

Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc
...
3. Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Theo quy định trên, Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng.

Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
..
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
4. Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

Theo đó, điều kiện xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập được quy định cụ thể trên.

Sĩ quan Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân muốn xét thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tướng lên Thượng tướng cần ít nhất mấy năm?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng có bao nhiêu bậc? Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng muốn xét thăng cấp bậc hàm cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi? Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được nghỉ hưu khi đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại úy là bao nhiêu tuổi? Khi nào Đại úy Công an nhân dân được nghỉ hưu?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập có được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân qua đời do tai nạn lao động thì được hưởng chính sách bảo hiểm xã hội như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan Công an nhân dân
578 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan Công an nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào