Sĩ quan chính trị là sĩ quan giữ chức vụ gì trong Quân đội nhân dân Việt Nam? Tiêu chuẩn của sĩ quan chính trị là gì?

Cho anh hỏi: Sĩ quan chính trị là sĩ quan giữ chức vụ gì trong Quân đội nhân dân Việt nam? Tiêu chuẩn của sĩ quan chính trị là gì? Hạn tuổi phục vụ theo cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? - câu hỏi của anh Văn Bình đến từ Bình Thuận

Sĩ quan chính trị là sĩ quan giữ chức vụ gì trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

Căn cứ vào Điều 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2008) như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
...
6. Sĩ quan chính trị là sĩ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị.

Như vậy, sĩ quan chính trị là sĩ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị trong lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam.

Sĩ quan chính trị có là sĩ quan giữ chức vụ gì trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

Sĩ quan chính trị là sĩ quan giữ chức vụ gì trong Quân đội nhân dân Việt Nam? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn của sĩ quan chính trị là gì?

Hiện không có tiêu chuẩn cụ thể của sĩ quan chính trị, nhưng có quy định về tiêu chuẩn chung của sĩ quan tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:

Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
c) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
d) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Như vậy, tiêu chuẩn của sĩ quan được quy định như sau:

+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

Hạn tuổi phục vụ theo cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008) như sau:

Tuổi phục vụ của sĩ quan
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị được quy định như sau:
1. Theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Uý: tại ngũ 44, dự bị hạng một 46, dự bị hạng hai 48;
Thiếu tá: tại ngũ 46, dự bị hạng một 49, dự bị hạng hai 52;
Trung tá: tại ngũ 49, dự bị hạng một 52, dự bị hạng hai 55;
Thượng tá: tại ngũ 52, dự bị hạng một 55, dự bị hạng hai 58;
Đại tá: tại ngũ 55, dự bị hạng một 58, dự bị hạng hai 60;
Cấp Tướng: tại ngũ 60, dự bị hạng một 63, dự bị hạng hai 65.
2. Theo chức vụ chỉ huy đơn vị:
Trung đội trưởng 30;
Đại đội trưởng 35;
Tiểu đoàn trưởng 40;
Trung đoàn trưởng 45;
Lữ đoàn trưởng 48;
Sư đoàn trưởng 50;
Tư lệnh Quân đoàn 55;
Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng 60.
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy trong các đơn vị kỹ thuật, chuyên môn, quân sự địa phương và dự bị động viên có thể cao hơn hạn tuổi cao nhất của chức vụ tương ứng quy định tại khoản này nhưng không quá 5 tuổi.
3. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất, năng lực, sức khoẻ và tự nguyện thì có thể được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ đến hết hạn tuổi dự bị hạng một; sĩ quan làm công tác nghiên cứu khoa học và giảng dạy ở nhà trường có thể được kéo dài đến hết hạn tuổi dự bị hạng hai; trường hợp đặc biệt có thể được kéo dài trên hạn tuổi dự bị hạng hai.

Hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm của sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị được quy định như sau:

+ Cấp Uý: tại ngũ 44, dự bị hạng một 46, dự bị hạng hai 48;

+ Thiếu tá: tại ngũ 46, dự bị hạng một 49, dự bị hạng hai 52;

+ Trung tá: tại ngũ 49, dự bị hạng một 52, dự bị hạng hai 55;

+ Thượng tá: tại ngũ 52, dự bị hạng một 55, dự bị hạng hai 58;

+ Đại tá: tại ngũ 55, dự bị hạng một 58, dự bị hạng hai 60;

+ Cấp Tướng: tại ngũ 60, dự bị hạng một 63, dự bị hạng hai 65.

Sĩ quan Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Sĩ quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được hiểu như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện quy đổi tính chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan nghỉ hưu là gì? Cách quy đổi thời gian để tính chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan nghỉ hưu ra sao?
Pháp luật
Các cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như thế nào? Thượng tá có phải là Đại đội trưởng hay không?
Pháp luật
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân được hưởng các chế độ chính sách gì? Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có bao nhiêu bậc?
Pháp luật
Sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân có bao nhiêu cấp bậc? Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân là bao lâu?
Pháp luật
Sĩ quan phục viên được hưởng chính sách gì? Có phải bồi thường chi phí đào tạo hay không?
Pháp luật
Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong trường hợp nào? Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ được chuyển sang ngạch sĩ quan dự bị trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Tướng là bao nhiêu tuổi? Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ở bậc Tướng có các cấp nào?
Pháp luật
Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ bằng hình thức chuyển ngành có được bảo lưu mức lương sĩ quan trước đó không?
Pháp luật
Năm 2022 thủ tục cấp lại giấy chứng minh sĩ quan bị mất khi đang trực ca được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Mất Giấy chứng minh sĩ quan có được cấp lại hay không? Thủ tục cấp lại Giấy chứng minh sĩ quan được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
45,643 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào