Sảnh, hành lang và bậc thềm, lan can, đường dốc của nhà và công trình công cộng yêu cầu về diện tích như thế nào?

Tôi muốn hỏi liên quan đến nhà và công trình công cộng, cụ thể như sau: Khu đất để xây dựng nhà và công trình công cộng cần tuân thủ theo những quy định gì? Sảnh, hành lang và bậc thềm, lan can, đường dốc của nhà và công trình công cộng yêu cầu về diện tích như thế nào? Thang máy của nhà và công trình công cộng nên được thiết kế như thế nào mới đúng theo tiêu chuẩn quốc gia?

Khu đất để xây dựng nhà và công trình công cộng cần tuân thủ theo những quy định gì?

Theo Mục 5.1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319:2012 về Nhà công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế có quy định Yêu cầu về khu đất xây dựng công trình như sau:

- Khu đất để xây dựng nhà và công trình công cộng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất của khu vực được phê duyệt;

+ Sử dụng đất đai và không gian đô thị hợp lý;

+ Phù hợp với nhu cầu sử dụng;

+ An toàn phòng cháy, chống động đất, phòng và chống lũ;

+ Đạt được hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường;

+ Phù hợp trình độ phát triển kinh tế của từng địa phương;

+ Tiết kiệm chi phí, năng lượng, đảm bảo tính năng kết cấu.

* Lưu ý:

- Nếu trên khu đất xây dựng có các công trình văn hóa, các di tích lịch sử được nhà nước và địa phương công nhận, phải thực hiện theo các qui định có liên quan.

- Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết, khi xây dựng công trình ở các vùng đất trống, đất mới, cải tạo hoặc xây chen trong khu vực quốc phòng, khu vực thường xuyên có lũ, lụt… cần phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Khu đất để xây dựng nhà và công trình công cộng phải bố trí sân vườn, cây xanh, bãi đổ xe… và phân khu chức năng rõ ràng, bố trí lối ra vào thuận tiện trong sử dụng và sơ tán khi có tình huống khẩn cấp.

Sảnh, hành lang và bậc thềm, lan can, đường dốc của nhà và công trình công cộng yêu cầu về diện tích như thế nào?

Sảnh, hành lang và bậc thềm, lan can, đường dốc của nhà và công trình công cộng yêu cầu về diện tích như thế nào?

Sảnh, hành lang và bậc thềm, lan can, đường dốc của nhà và công trình công cộng yêu cầu về diện tích như thế nào?

Căn cứ theo Mục 6.2; Mục 6.4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319:2012 về Nhà công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế có quy định về sảnh, hành lang và bậc thềm, lan can, đường dốc như sau:

"6.2. Sảnh, hành lang

6.2.1. Thiết kế sảnh, sảnh tầng, hành lang (giao thông ngang), không gian chuyển tiếp phải đảm bảo lưu thông trong công trình và tính đến khả năng thoát người ra khu vực an toàn khi có sự cố.

6.2.2. Trong nhà và công trình công cộng, sảnh được tính toán theo chỉ tiêu diện tích từ 0,2 m2/người đến 0,3 m2/người.

6.2.3. Chiều rộng hành lang được tính toán theo yêu cầu thoát hiểm, phòng cháy và đảm bảo yêu cầu sau:

- Với hành lang bên: không nhỏ hơn 1,8 m;

- Với hành lang giữa: không nhỏ hơn 2,1 m.

6.4. Bậc thềm, lan can, đường dốc

6.4.1. Bậc thềm ở nơi tập trung đông người có số bậc lớn hơn 3 cần có lan can bảo vệ và bố trí tay vịn hai bên.

6.4.2. Chiều rộng mặt bậc của bậc thềm không nhỏ hơn 0,3m. Chiều cao bậc không lớn hơn 0,15m.

6.4.3. Ở tất cả nơi có tiếp giáp với bên ngoài (như ban công, hành lang ngoài, hành lang bên trong, giếng trời bên trong, mái có người lên, cầu thang ngoài nhà….) phải bố trí lan can bảo vệ và đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Lan can phải làm bằng vật liệu kiên cố, vững chắc, chịu được tải trọng ngang, được tính toán theo qui định trong TCVN 2737;

b) Chiều cao lan can không nhỏ hơn 1,1m tính từ mặt sàn hoàn thiện đến phía trên tay vịn;

c) Trong khoảng cách 0,1 m tính từ mặt nhà hoặc mặt sàn của lan can không được để hở;

d) Khoảng cách thông thủy giữa các thanh đứng không lớn hơn 0,1 m;

e) Chiều cao tối thiểu của lan can được qui định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Chiều cao tối thiểu của lan can

Đơn vị tính bằng milimét

Vị trí

Chiều cao tối thiểu

1. Lôgia và sân thượng các vị trí cao từ 9 tầng trở lên

1400

2. Vế thang, đường dốc

900

3. Các vị trí khác

1100

6.4.4. Đối với lối vào có bậc cần thiết kế đường dốc đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng với độ dốc từ 1/12 đến 1/20 và tuân theo qui định trong TCXDVN 264:2002.

6.4.5. Đường dốc phải bằng phẳng, không gồ ghề, không trơn trượt và có tay vịn ở cả hai phía."

Như vậy, đối với sảnh hành lang thì trong nhà và công trình công cộng, sảnh được tính toán theo chỉ tiêu diện tích từ 0,2 m2/người đến 0,3 m2/người. Chiều rộng hành lang được tính toán theo yêu cầu thoát hiểm, phòng cháy và đảm bảo yêu cầu sau: hành lang bên: không nhỏ hơn 1,8 m; hành lang giữa: không nhỏ hơn 2,1 m. Đối với bậc thềm, lan can, đường dốc thì Chiều rộng mặt bậc của bậc thềm không nhỏ hơn 0,3m. Chiều cao bậc không lớn hơn 0,15m. Chiều cao lan can không nhỏ hơn 1,1m tính từ mặt sàn hoàn thiện đến phía trên tay vịn; Trong khoảng cách 0,1 m tính từ mặt nhà hoặc mặt sàn của lan can không được để hở; Khoảng cách thông thủy giữa các thanh đứng không lớn hơn 0,1 m.

Thang máy của nhà và công trình công cộng nên được thiết kế như thế nào mới đúng theo tiêu chuẩn quốc gia?

Theo Mục 6.6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319:2012 về Nhà công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế có quy định về Thang máy của nhà và công trình công cộng như sau:

- Nhà và công trình công cộng có độ cao trên 6 tầng ngoài cầu thang bộ nên thiết kế thang máy. Số lượng thang phụ thuộc vào loại thang và lượng người phục vụ. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Việc thiết kế và lựa chọn công suất, tải trọng và vận tốc của thang máy phải căn cứ vào số tầng cần phục vụ, lượng người cần vận chuyển tối đa trong thời gian cao điểm, yêu cầu về chất lượng phục vụ và các yêu cầu kỹ thuật khác.

- Việc lắp đặt thang máy và yêu cầu an toàn khi sử dụng tuân theo qui định có liên quan [4].

- Mỗi một đơn nguyên công trình hay một khu phục vụ sử dụng thang máy làm phương tiện giao thông đứng chủ yếu thì số lượng thang máy chở người không được ít hơn 2.

- Thang máy phải được bố trí ở gần lối vào chính.

- Buồng thang máy phải đủ rộng, có biện pháp thông gió, chống ẩm, chống bụi và bố trí tay vịn xung quanh. Bảng điều khiển và chỉ dẫn phải đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

- Không được bố trí trực tiếp bể nước trên buồng thang máy và không cho các đường ống cấp nước, cấp nhiệt, cấp ga và các đường ống kỹ thuật khác đi qua buồng thang máy.

- Kết cấu bao che của buồng thang máy phải được cách nhiệt, cách âm và chống rung.

Công trình công cộng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có được đặt tên cho ngõ, hẻm không?
Pháp luật
Có bao nhiêu loại công trình công cộng? Đất để xây dựng công trình công cộng cần đảm bảo yêu cầu gì?
Pháp luật
Tên đại lộ được quy định như thế nào? Thành phần Hội đồng tư vấn về đặt tên đại lộ gồm những ai?
Pháp luật
Công trình công cộng ngầm là gì? Công trình công cộng ngầm có phải thực hiện công tác quan trắc địa kỹ thuật không?
Pháp luật
TCVN 4319:2012 về công trình công cộng? Yêu cầu về thiết kế kiến trúc thang máy đối với công trình công cộng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc quan trắc địa kỹ thuật công trình công cộng ngầm phải đáp ứng những yêu cầu nào? Yêu cầu về bảo trì công trình công cộng ngầm được quy định thế nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp phép xây dựng công trình công cộng có thời hạn tại TPHCM theo Nghị quyết 98 ra sao?
Pháp luật
Công tác khảo sát xây dựng công trình công cộng ngầm phải đảm bảo những điều kiện nào? Việc thi công xây dựng công trình công cộng ngầm được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công trình công cộng quy định chiều cao tầng và sảnh hành lang phải đảm bảo tối thiểu bao nhiêu mét theo đúng Tiêu chuẩn?
Pháp luật
Quy định chung đối với công trình công cộng là gì? Bậc thềm, lan can, đường dốc của nhà và công trình công cộng yêu cầu về diện tích như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình công cộng
8,827 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình công cộng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình công cộng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào