K1
=
|
Diện
tích làm việc
|
(1)
|
Diện
tích sử dụng
|
CHÚ THÍCH: Hệ số mặt bằng K1
thường lấy từ 0,4 đến 0,6.
3.21. Hệ số khối tích K2
Hệ số thể hiện mức độ tiện nghi sử
dụng khối tích công trình. Hệ số mặt bằng K2 được tính theo công
thức sau:
K2
=
Khối
tích ngôi nhà
(2)
Diện
tích làm việc
3.22. Mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng thuần (net-tô) là
tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện
tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: các tiểu
cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngoài trời (trừ sân ten-nit và sân thể
thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất), bể cảnh
và các vật thể kiến trúc khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.23. Hệ số sử dụng đất HSD
Tỷ số của tổng diện tích sàn toàn
công trình trên diện tích khu đất.
HSD
=
Tổng
diện tích sàn toàn công trình
Diện
tích khu đất
4. Quy
định chung
4.1. Thiết kế nhà và công
trình công cộng phải đảm bảo an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp
với điều kiện khí hậu tự nhiên và đáp ứng nhu cầu sử dụng.
4.2. Nhà và công trình công
cộng trong đô thị khi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp phải phù hợp
với quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc thiết kế đô thị được duyệt, tuân thủ giấy
phép xây dựng và các qui định tại quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
của địa phương;
4.3. Không được chiếm dụng
trái phép không gian đô thị nhằm mục đích tăng diện tích sử dụng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Chiều cao nhà và công
trình công cộng tùy thuộc vào đồ án quy hoạch được duyệt, tính chất công trình,
yêu cầu kỹ thuật và điều kiện kinh tế của từng địa phương để lựa chọn cho phù
hợp.
4.6. Nhà và công trình công
cộng được thiết kế với cấp công trình theo qui định về phân loại, phân cấp công
trình xây dựng dân dụng [1].
4.7. Nhà và công trình công
cộng phải đảm bảo an toàn sinh mạng, vệ sinh môi trường, thông gió, chiếu sáng
tự nhiên, chiếu sáng nhân tạo [2], đảm bảo an toàn cháy cho nhà và công trình
[3].
4.8. Nhà và công trình công
cộng được xây dựng ở vùng có động đất hoặc trên nền đất lún phải tuân theo qui
định trong TCVN 9386-1:2012.
4.9. Trường hợp nhà và công
trình công cộng có chiều dài lớn phải thiết kế khe lún. Khoảng cách giữa các
khe lún không lớn hơn 60 m, khoảng cách giữa các khe co giãn trên mái không lớn
hơn 15 m.
4.10. Cấu tạo và vật liệu
của khe lún phải dựa vào vị trí và yêu cầu để có các biện pháp chống thấm,
chống cháy, giữ nhiệt, chống mối mọt phù hợp.
4.11. Mặt ngoài công trình
không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khỏe con
người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông.
Đối với các công trình xây dựng
được cấp phép xây dựng mới bên trong khu vực đã được công nhận là di sản văn
hóa phải nghiên cứu hình thức kiến trúc phù hợp, sử dụng vật liệu tương đồng về
màu sắc, chất liệu với công trình di sản của khu vực;
4.12. Thiết kế, xây dựng nhà
và công trình công cộng phải đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng như
qui định trong TCXDVN 264:2002.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Yêu cầu về khu đất xây dựng
công trình
5.1.1. Khu đất để xây dựng
nhà và công trình công cộng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất
của khu vực được phê duyệt;
b) Sử dụng đất đai và không gian đô
thị hợp lý;
c) Phù hợp với nhu cầu sử dụng;
d) An toàn phòng cháy, chống động
đất, phòng và chống lũ;
e) Đạt được hiệu quả kinh tế, xã
hội và môi trường;
f) Phù hợp trình độ phát triển kinh
tế của từng địa phương;
g) Tiết kiệm chi phí, năng lượng,
đảm bảo tính năng kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nếu trên khu đất xây dựng có các
công trình văn hóa, các di tích lịch sử được nhà nước và địa phương công nhận,
phải thực hiện theo các qui định có liên quan.
2) Trường hợp chưa có quy hoạch chi
tiết, khi xây dựng công trình ở các vùng đất trống, đất mới, cải tạo hoặc xây
chen trong khu vực quốc phòng, khu vực thường xuyên có lũ, lụt… cần phải được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5.1.2. Khu đất để xây dựng
nhà và công trình công cộng phải bố trí sân vườn, cây xanh, bãi đổ xe… và phân
khu chức năng rõ ràng, bố trí lối ra vào thuận tiện trong sử dụng và sơ tán khi
có tình huống khẩn cấp.
5.2. Yêu cầu về quy hoạch tổng
mặt bằng
5.2.1. Thiết kế quy hoạch
tổng mặt bằng phải căn cứ vào công năng sử dụng của từng thể loại công trình,
dây chuyền công nghệ đã có phân khu chức năng rõ ràng đồng thời phải phù hợp
với các quy định có liên quan.
5.2.2. Khoảng cách giới hạn
cho phép từ công trình đến chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng tuân thủ quy
hoạch chi tiết và thiết kế đô thị của khu vực và phù hợp với qui định về quy
hoạch xây dựng [4].
5.2.3. Mặt bằng công trình
chỉ được xây dựng sát với chỉ giới đường đỏ khi chỉ giới xây dựng trùng với chỉ
giới đường đỏ và được cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cho phép.
5.2.4. Trường hợp nhà và
công trình công cộng tập trung nhiều người như rạp chiếu bóng, nhà hát, trung
tâm văn hóa, hội trường, triển lãm, hội chợ, ngoài việc tuân theo các qui định
có liên quan còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Mặt bằng ít nhất phải có một mặt
trực tiếp mở ra đường phố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tại khu vực cổng ra vào công
trình cần có diện tích tập kết người và xe trước cổng (còn gọi là vịnh đậu xe).
Diện tích này được xác định theo yêu cầu sử dụng và quy mô công trình;
d) Cổng và phần hàng rào giáp hai
bên cổng phải lùi sâu vào so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 4 m.
5.2.5. Trường hợp nhà và
công trình công cộng đặt trên các tuyến đường giao thông chính thì vị trí lối
vào công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Cách ngã tư đường giao thông
chính, không nhỏ hơn 70 m;
b) Cách bến xe công cộng, không nhỏ
hơn 10 m;
c) Cách lối ra của công viên,
trường hợp, các công trình kiến trúc cho trẻ em và người khuyết tật, không nhỏ
hơn 20 m.
5.2.6. Bố cục và khoảng cách
giữa các công trình phải đảm bảo các yêu cầu về phòng chống cháy, chiếu sáng,
thông gió, chống ồn, vệ sinh môi trường đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Bố trí công trình kiến trúc phải
có lợi cho thông gió và chiếu sáng tự nhiên;
b) Giải quyết tốt mối quan hệ giữa
việc xây dựng trước mắt và dự kiến phát triển tương lai, giữa công trình xây
dựng kiên cố với công trình xây dựng tạm thời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thiết kế đồng bộ trang trí nội
thất, ngoại thất, đường giao thông nội bộ, sân vườn, cổng và tường rào và các
yêu cầu khác (nếu có).
5.2.7. Việc lắp đặt hệ thống
kỹ thuật hạ tầng như đường ống cấp thoát nước, thông tin liên lạc, cấp điện,
cấp ga không được ảnh hưởng đến độ an toàn của công trình, đồng thời phải có
biện pháp ngăn ngừa ảnh hưởng của ăn mòn, lún, chấn động, tải trọng gây hư
hỏng.
5.2.8. Đường dành cho xe
chữa cháy và xe chữa cháy chuyên dụng phải đảm bảo qui định về an toàn cháy cho
nhà và công trình xây dựng [3].
5.2.9. Số tầng hầm trong nhà
và công trình công cộng phải tuân theo quy định trong quy hoạch chi tiết khu
vực được duyệt và phải đảm bảo yêu cầu sau:
- Phải có tối thiểu 2 lối ra vào
tầng hầm.
- Độ dốc của các lối ra vào tầng
hầm không lớn hơn 15% và phải được mở trực tiếp ra ngoài, độc lập với lối ra
vào của tòa nhà.
5.2.10. Căn cứ vào quy mô và
thể loại công trình, số người sử dụng công trình mà tính toán diện tích bãi đỗ
xe cho phù hợp. Bãi đỗ xe có thể đặt ngầm hoặc nổi, bên trong hoặc bên ngoài
công trình. Tiêu chuẩn diện tích một chỗ đỗ xe được qui định như sau:
a) Môtô, xe máy: 3,0 m2/xe;
b) Xe đạp: 0,9 m2/xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.11. Trường hợp chưa có
quy hoạch chi tiết được duyệt, khi thiết kế chiều cao của nhà và công trình
công cộng phải căn cứ vào các yếu tố sau:
a) Chiều rộng lộ giới;
b) Chiều cao của những ngôi nhà
xung quanh;
c) Chiều rộng của bản thân công
trình;
d) Chức năng sử dụng, quy mô và tỷ
lệ hình khối, bậc chịu lửa của công trình;
e) Chiều cao hoạt động của thiết bị
chữa cháy của lực lượng phòng cháy chữa cháy đô thị.
CHÚ THÍCH: Các bộ phận không tính
vào chiều cao giới hạn của công trình là gian cầu thang, buồng thang máy, bể
nước, ống khói cục bộ nhô ra khỏi mặt nhà nhưng tỷ lệ giữa phần nhô ra và công
trình phải phù hợp cảnh quan khu vực.
5.2.12. Đối với nhà và công
trình công cộng có nhu cầu bảo vệ, ngăn cách với đường phố cần có hàng rào bảo
vệ. Hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng, đảm bảo mỹ quan.
6. Yêu cầu về
thiết kế kiến trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Chiều cao thông thủy
các phòng trong nhà và công trình công cộng không nhỏ hơn 3,0 m.
6.1.2. Đối với các công
trình có các không gian lớn (như hội trường, phòng khán giả, phòng đa năng,
giảng đường, các không gian công cộng khác), tùy thuộc yêu cầu sử dụng và kích
thước trang thiết bị nhưng chiều cao tầng không nhỏ hơn 3,6m.
6.1.3. Chiều cao thông thủy
của tầng hầm, tầng kỹ thuật và tầng áp mái không nhỏ hơn 2,2m.
Trường hợp tầng hầm được sử dụng
làm không gian dịch vụ, thương mại thì chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 3,0m.
CHÚ THÍCH: Đối với nhà và công
trình công cộng có tầng kỹ thuật thì chiều cao của tầng kỹ thuật xác định theo
thiết kế, không kể vào chiều cao của tầng nhà, nhưng phải tính vào chiều cao
công trình để tính khối tích của ngôi nhà.
6.2. Sảnh, hành lang
6.2.1. Thiết kế sảnh, sảnh
tầng, hành lang (giao thông ngang), không gian chuyển tiếp phải đảm bảo lưu
thông trong công trình và tính đến khả năng thoát người ra khu vực an toàn khi
có sự cố.
6.2.2. Trong nhà và công
trình công cộng, sảnh được tính toán theo chỉ tiêu diện tích từ 0,2 m2/người
đến 0,3 m2/người.
6.2.3. Chiều rộng hành lang
được tính toán theo yêu cầu thoát hiểm, phòng cháy và đảm bảo yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với hành lang giữa: không nhỏ hơn
2,1 m.
6.3. Khu vệ sinh
6.3.1. Khu vệ sinh phải được
ưu tiên chiếu sáng và thông gió tự nhiên trực tiếp.
CHÚ THÍCH: Trường hợp thông gió tự
nhiên không đáp ứng yêu cầu thì phải dùng thông gió cơ khí.
6.3.2. Số lượng thiết bị,
chiều cao lắp đặt thiết bị trong khu vệ sinh phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
và yêu cầu sử dụng của từng loại nhà và công trình công cộng.
6.3.3. Độ dốc rãnh và độ dốc
nền trong các khu vệ sinh không nhỏ hơn 2% hướng về rãnh thoát nước hay phễu
thu.
6.3.4. Bề mặt sàn, rãnh trên
mặt sàn và bề mặt tiếp xúc của đường ống xuyên qua sàn và sàn với mặt tường
phải thiết kế chống thấm, ngăn nước.
6.3.5. Nền và tường khu vệ
sinh phải dùng loại vật liệu không trơn trượt, không hút nước, không bám bẩn,
chịu xâm thực và dễ làm vệ sinh.
6.4. Bậc thềm, lan can, đường
dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Chiều rộng mặt bậc
của bậc thềm không nhỏ hơn 0,3m. Chiều cao bậc không lớn hơn 0,15m.
6.4.3. Ở tất cả nơi có tiếp
giáp với bên ngoài (như ban công, hành lang ngoài, hành lang bên trong, giếng
trời bên trong, mái có người lên, cầu thang ngoài nhà….) phải bố trí lan can
bảo vệ và đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Lan can phải làm bằng vật liệu
kiên cố, vững chắc, chịu được tải trọng ngang, được tính toán theo qui định
trong TCVN 2737;
b) Chiều cao lan can không nhỏ hơn
1,1m tính từ mặt sàn hoàn thiện đến phía trên tay vịn;
c) Trong khoảng cách 0,1 m tính từ
mặt nhà hoặc mặt sàn của lan can không được để hở;
d) Khoảng cách thông thủy giữa các
thanh đứng không lớn hơn 0,1 m;
e) Chiều cao tối thiểu của lan can
được qui định trong Bảng 1.
Bảng
1 – Chiều cao tối thiểu của lan can
Đơn vị
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao tối thiểu
1. Lôgia và sân thượng các vị trí
cao từ 9 tầng trở lên
1400
2. Vế thang, đường dốc
900
3. Các vị trí khác
1100
6.4.4. Đối với lối vào có
bậc cần thiết kế đường dốc đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng với độ dốc
từ 1/12 đến 1/20 và tuân theo qui định trong TCXDVN 264:2002.
6.4.5. Đường dốc phải bằng
phẳng, không gồ ghề, không trơn trượt và có tay vịn ở cả hai phía.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1. Số lượng, vị trí cầu
thang bộ phải đáp ứng yêu cầu sử dụng và thoát người an toàn.
6.5.2. Chiều rộng thông thủy
của cầu thang bộ tùy thuộc đặc trưng sử dụng của công trình, tuân theo qui định
về an toàn sinh mạng [2], an toàn cháy cho nhà và công trình [3] và các quy
định có liên quan.
6.5.3. Khi cầu thang đổi
hướng, chiều rộng nhỏ nhất nơi có tay vịn chiếu nghỉ không được nhỏ hơn vế
thang. Nếu có yêu cầu vận chuyển những hàng hóa lớn, có thể mở rộng cho phù hợp
với yêu cầu sử dụng.
6.5.4. Chiều cao của một đợt
thang không nhỏ hơn 2,0 m và phải bố trí chiếu nghỉ. Chiều dài và rộng của mỗi
chiếu tới, chiếu nghỉ ít nhất phải bằng chiều rộng nhỏ nhất của vế thang.
6.5.5. Chiều cao thông thủy
(không kể vế thang đầu tiên tại tầng trệt) của phía trên và phía dưới chiếu
nghỉ cầu thang không nhỏ hơn 2,0m. Chiều cao thông thủy của vế thang không nhỏ
hơn 2,2 m.
CHÚ THÍCH: Chiều cao thông thủy của
vế thang là chiều cao thẳng đứng tính từ mặt bậc của vế thang dưới đến mặt trần
nghiêng của vế thang trên.
6.5.6. Cầu thang bộ phải có
tối thiểu một phía có tay vịn nếu chiều rộng vế thang nhỏ hơn 1,0 m. Có tay vịn
ở cả hai bên nếu vế thang rộng hơn 1,0 m (trường hợp một bên là tường thì cho
phép không có tay vịn ở bên tường). Tay vịn phải kéo dài phủ hết hai bậc thang
cuối cùng.
6.5.7. Bậc cầu thang phải có
chiều rộng không nhỏ hơn 280 mm và chiều cao không lớn hơn 180 mm (trừ bậc
thang trong cơ sở giáo dục mầm non có chiều cao bậc không lớn hơn 120 mm).
CHÚ THÍCH: Chiều cao và chiều rộng
bậc của tất cả các bậc thang phải thỏa mãn yêu cầu tổng của hai lần chiều cao
cộng với chiều rộng bậc thang (2H+B) không nhỏ hơn 550 mm và không lớn hơn 700
mm. Với H là chiều cao bậc; B là chiều rộng bậc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1. Nhà và công trình
công cộng có độ cao trên 6 tầng ngoài cầu thang bộ nên thiết kế thang máy. Số
lượng thang phụ thuộc vào loại thang và lượng người phục vụ. Trường hợp có yêu
cầu đặc biệt phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6.6.2. Việc thiết kế và lựa
chọn công suất, tải trọng và vận tốc của thang máy phải căn cứ vào số tầng cần
phục vụ, lượng người cần vận chuyển tối đa trong thời gian cao điểm, yêu cầu về
chất lượng phục vụ và các yêu cầu kỹ thuật khác.
6.6.3. Việc lắp đặt thang
máy và yêu cầu an toàn khi sử dụng tuân theo qui định có liên quan [4].
6.6.4. Mỗi một đơn nguyên
công trình hay một khu phục vụ sử dụng thang máy làm phương tiện giao thông
đứng chủ yếu thì số lượng thang máy chở người không được ít hơn 2.
6.6.5. Thang máy phải được
bố trí ở gần lối vào chính.
6.6.6. Buồng thang máy phải
đủ rộng, có biện pháp thông gió, chống ẩm, chống bụi và bố trí tay vịn xung
quanh. Bảng điều khiển và chỉ dẫn phải đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử
dụng.
6.6.7. Không được bố trí
trực tiếp bể nước trên buồng thang máy và không cho các đường ống cấp nước, cấp
nhiệt, cấp ga và các đường ống kỹ thuật khác đi qua buồng thang máy.
6.6.8. Kết cấu bao che của
buồng thang máy phải được cách nhiệt, cách âm và chống rung.
6.7. Cửa đi, cửa sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2. Khi sử dụng các loại
cửa kính hoặc vách kính trong suốt phải có các biểu tượng hoặc ký hiệu nhận
biết, có màu sắc tương phản với nền xung quanh kể cả nhìn từ ngoài vào và nhìn
từ trong ra và phải đảm bảo qui định về an toàn về sinh mạng và sức khỏe [2].
6.7.3. Cửa sổ mở ra hành
lang chung phải đảm bảo độ cao từ mặt sàn đến mép dưới của cửa không nhỏ hơn
2,0m.
6.7.4. Cửa đi mở ra hành
lang thoát người và gian cầu thang không được ảnh hưởng đến chiều rộng thoát
người của hành lang và cầu thang.
6.7.5. Cấu tạo của cửa đi
phải đóng mở thuận lợi, bền và chắc chắn.
Các cửa lớn đóng mở bằng tay phải
có bộ phận hãm. Cửa kéo, đẩy phải có biện pháp chống trượt khỏi đường ray.
Cửa lò xo hai mặt, phải bố trí tấm
kính trắng ở phần trên cao để có thể nhìn thấy được.
Cạnh khu vực cửa quay, cửa tự động
và cửa loại lớn phải bố trí cửa ra vào thông thường.
6.7.6. Cửa sổ, cửa mái và
cửa thông gió phải đảm bảo đóng, mở hoặc điều chỉnh độ mở một cách an toàn.
6.7.7. Cửa sổ, cửa trời, các
vách bao che, trần hoặc mái kính cần phải đảm bảo an toàn khi tiếp cận để làm
vệ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Trần, mái nhà
6.8.1. Khi thiết kế trần,
mái của nhà và công trình công cộng phải đảm bảo yêu cầu cách nhiệt, chống
thấm, thoát nước mưa và đảm bảo mỹ quan.
6.8.2. Mái có bố trí lớp
cách nhiệt phải tính toán nhiệt, đồng thời phải có biện pháp chống đọng sương,
chống thấm nước bốc hơi và chống ẩm cho lớp cách nhiệt.
6.8.3. Dùng mái có tầng
khung cách nhiệt thì lớp không khí này phải có đủ độ cao và không làm cản trở
đường thông gió.
6.8.4. Trường hợp thiết kế
mái dốc phải xác định độ dốc của mái trên cơ sở cấu tạo, điều kiện của vật
liệu, thời tiết của địa phương, tham khảo qui định trong Bảng 2.
Bảng
2 – Độ dốc nhỏ nhất của các loại mái
Cấu
tạo mái
Độ
dốc nhỏ nhất
1. Ngói xi măng, ngói đất sét
không có lớp lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ngói xi măng, ngói đất sét có
lớp lót
1:
2,5
3. Tấm lợp xi măng amiăng
1:
3
4. Tấm lợp kim loại
1:
4
5. Mái bê tông cốt thép (có lớp
cách nhiệt và chống xâm thực)
1:
50
6. Tấm thép hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.5. Dùng mái tấm xi măng
lưới thép hoặc kết cấu bê tông cốt thép vỏ mỏng, phải có biện pháp bảo vệ chống
phong hóa, chống xâm thực. Mái chống thấm cứng phải có biện pháp chống nứt.
6.8.6. Các lớp vật liệu mái
(bao gồm phần nhô ra của mái và tầng áp mái) đều phải dùng vật liệu không cháy.
6.8.7. Ở những nơi có gió
mạnh phải có biện pháp gia cố cho mái ngói và mái dùng vật liệu cuộn.
6.8.8. Đối với nhà và công
trình công cộng có chiều cao lớn hơn 10 m, phải bố trí có cầu thang lên mái.
6.8.9. Khi sử dụng trần làm
tầng kỹ thuật hoặc trần treo có hệ thống đường ống tương đối nhiều, phải bố trí
tầng áp mái để kiểm tra sửa chữa, đồng thời bố trí sàn đi lại nếu có yêu cầu.
6.8.10. Thoát nước mái phải
ưu tiên dùng thoát nước bên ngoài nhà. Mái của nhà cao tầng, có khẩu độ lớn và
diện tích tập trung nước tương đối lớn phải dùng thoát nước bên trong nhà.
6.9. Nền và sàn nhà
6.9.1. Mặt sàn và nền nhà
của các gian phòng phải bảo đảm không trơn trượt, không có kẽ hở, không bị mài
mòn, dễ lau chùi và chống được nồm, ẩm.
Đối với các công trình thể thao,
mặt và nền sàn phải có tính năng đàn hồi và cách âm tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2. Nền nhà và phần chân
tường tiếp xúc với đất nền cần đảm bảo ngăn được nước và hơi ẩm từ dưới đất
thấm lên phía trên của nền và tường và ngăn ngừa khả năng lún không đều.
6.9.3. Sàn các khu vực dùng
nước phải đảm bảo không đọng nước và ngăn được nước thấm qua.
6.9.4. Cần có biện pháp
phòng ngừa, tránh được nguy cơ các chất độc hại ở bề mặt hoặc trong nền đất của
công trình hoặc sử dụng vật liệu hoặc các chất phụ gia có tính độc hại để làm
vật liệu lát nền, gây hại đến sức khỏe con người.
6.10. Ống thông hơi và đường ống
đổ rác
6.10.1. Ống thông hơi trong
nhà và công trình công cộng phải phù hợp với những qui định dưới đây:
- Được làm bằng vật liệu không
cháy; Không sử dụng các loại ống giòn, dễ vỡ;
- Mặt cắt, hình dạng, kích thước và
mặt trong của ống phải thuận tiện cho việc thoát khí dễ dàng, không làm cản
trở, tắc, rò rỉ khói và thoát ngược;
- Tổng diện tích mặt cắt ống được
xác định căn cứ vào lượng không khí cần hút để tránh hiện tượng chênh lệch áp
suất giữa ống đứng thoát khí và áp suất khí quyển;
- Ống thông hơi vượt lên trên mái
không nhỏ hơn 0,7 m, cách cửa sổ hoặc cửa hút gió không nhỏ hơn 3 m theo chiều
ngang. Trên đỉnh ống cần có biện pháp để tránh thoát ngược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2. Tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể, có thể thu gom rác tại chỗ đặt tại các tầng hoặc bố trí đường ống
đổ rác cho công trình. Trong nhà và công trình công cộng cần có biện pháp phân
loại rác thải tại nguồn.
6.10.3. Thu gom rác thải tại
chỗ được áp dụng cho các tòa nhà không xây dựng hệ thống đường ống đổ rác và
trường hợp thu gom rác thải cồng kềnh có khối tích lớn.
6.10.4. Nếu thu rác tại chỗ
thì chỗ thu rác của từng tầng được bố trí tại các góc khuất gần cầu thang. Các
thùng thu gom rác phải đảm bảo kín, không phát tán mùi, không rò rỉ, không rơi
vãi khi vận chuyển. Việc vận chuyển các thùng thu gom rác phải được thực hiện
trong ngày.
6.10.5. Nếu sử dụng phòng
lưu giữ rác phải có biện pháp chống mùi hôi và phải có hệ thống cấp thoát nước
phục vụ công tác vệ sinh. Hàng ngày phải vệ sinh khu vực thu gom rác thải.
6.10.6. Sàn và tường phòng
lưu giữ rác phải sử dụng vật liệu có khả năng chống ăn mòn, chống thấm, không
ẩm mốc, không trơn trượt, dễ làm vệ sinh và là vật liệu khó cháy.
6.10.7. Nếu bố trí đường ống
đổ rác thì khoảng cách từ cửa phòng đến đường ống đổ rác gần nhất không lớn hơn
25 m.
6.10.8. Đường ống đổ rác nên
bố trí dựa vào tường ngoài nhà, thẳng đứng, mặt trong trơn, nhẵn, chống bám
dính, không rò rỉ, không có vật nhô ra để ngăn cản rác khi rơi xuống, chống
được sự ăn mòn. Ống đổ rác được cách ly với những phần khác của ngôi nhà bằng
các bộ phận ngăn cháy.
6.10.9. Đường ống đổ rác nên
thiết kế hình trụ tròn có đường kính không nhỏ hơn 0,5m. Thành ống phải có độ
dày lớn hơn 1,2 mm có khả năng chống ngấm nước, tiêu âm, chịu nhiệt cao, tránh
nguy cơ cháy trong quá trình sử dụng.
6.10.10. Đường ống đổ rác
phải có thiết bị rửa, vệ sinh đường ống và quạt hút gió để khử mùi, làm khô và
thoát khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.12. Cửa đổ rác chế tạo
bằng thép chịu nhiệt có độ dày lớn hơn 1,2 mm, phủ lớp sơn tĩnh điện và có lớp
cách âm, cách nhiệt, có khả năng chống cháy trong vòng 120 min.
6.10.13. Đầu đường ống đổ
rác phải có đường ống thoát hơi nhô lên trên mái 0,7m. Diện tích mặt cắt không
được nhỏ hơn 0,05 m2, đồng thời phải có bộ phận chụp mái để che mưa
và lưới chắn chống chuột, bọ.
6.10.14. Buồng thu rác được
bố trí ngay dưới miệng xả rác ở tầng một. Chiều cao thông thủy của buồng thu
rác tối thiểu lấy 2,5 m.
6.10.15. Buồng thu rác phải
có lối vào riêng và có cửa mở ra ngoài. Cửa buồng thu rác được cách ly với lối
vào nhà bằng tường đặc và được ngăn bằng tường chống cháy.
6.10.16. Nơi tập trung và
thu gom rác thải phải cách ly với các không gian hoạt động của nhà và công
trình công cộng và được bố trí hợp lý, thuận tiện để xe thu gom rác dễ ra vào.
6.10.17. Cần có hố thu nước
chảy từ buồng thu rác vào hệ thống thoát nước bẩn hoặc bố trí máy bơm thoát
nước cục bộ.
6.10.18. Phương thức thu gom
và vận chuyển rác phải phù hợp với phương thức quản lý rác của đô thị.
7. Yêu cầu
thiết kế hệ thống kỹ thuật
7.1. Cấp nước, thoát nước và vệ
sinh môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Mạng lưới phân phối
của đường ống cấp nước bên trong cần được đặt ngầm trong tường hoặc trong hộp
kỹ thuật. Các van đặt trong rãnh ngầm hoặc hộp kỹ thuật nên có cửa kiểm tra để
thuận tiện cho việc quản lý và sửa chữa.
7.1.3. Đối với nhà và công
trình công cộng có yêu cầu thiết kế hệ thống cấp nước nóng, cần tuân theo các
qui định có liên quan và phù hợp với yêu cầu sử dụng của từng loại nhà và công
trình công cộng.
7.1.4. Đường ống cấp nước và
thoát nước không nên đặt lộ dưới trần của các phòng.
7.1.5. Hệ thống thoát nước,
cống thu gom kết hợp rãnh cần có nắp đậy đảm bảo vệ sinh môi trường.
7.1.6. Hệ thống thoát nước mưa
trên mái cần đảm bảo thoát nước mưa với mọi thời tiết trong năm. Hệ thống thoát
nước mưa trên mái được thu gom qua các phễu thu chảy đến các ống đứng. Bố trí
phễu thu nước mưa trên mái cần tính toán dựa vào mặt bằng mái, diện tích thu
nước cho phép của một phễu thu và kết cấu mái.
7.1.7. Các ống đứng thoát
nước mưa không được phép rò rỉ, không ảnh hưởng đến mỹ quan kiến trúc và phải
được nối vào hệ thống thoát nước của công trình.
7.1.8. Hệ thống xử lý nước
thải phải đảm bảo chất lượng nước thải phù hợp với qui định của TCVN 6772:2000
trước khi chảy vào hệ thống thoát nước của khu vực.
7.2. Chiếu sáng – Cấp điện –
Chống sét
7.2.1. Chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với nơi làm việc,
chiếu sáng tự nhiên cần đảm bảo quá nửa thời gian ban ngày với giá trị độ rọi
tự nhiên tối thiểu phù hợp với hoạt động thị giác.
7.2.1.2. Khi không có hoặc
thiếu ánh sáng tự nhiên trong nhà và công trình công cộng phải bố trí chiếu
sáng nhân tạo để đảm bảo sự làm việc và hoạt động bình thường. Yêu cầu chiếu
sáng nhân tạo cần tuân theo qui định trong TCXD 16:1986.
CHÚ THÍCH: Chiếu sáng nhân tạo bao
gồm chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng để phân tán người, chiếu
sáng bảo vệ và chiếu sáng trang trí, quảng cáo trong và ngoài nhà.
7.2.1.3. Khi thiết kế chiếu
sáng nhân tạo được phép sử dụng hai hệ thống chiếu sáng: chiếu sáng chung và
chiếu sáng hỗn hợp.
Hệ thống chiếu sáng chung bao gồm:
chiếu sáng chung đều và chiếu sáng chung khu vực.
Hệ thống chiếu sáng hỗn hợp bao
gồm: chiếu sáng chung và chiếu sáng tại chỗ.
CHÚ THÍCH: Không nên sử dụng chỉ có
chiếu sáng tại chỗ để chiếu sáng làm việc.
7.2.1.4. Yêu cầu về độ rọi
tối thiểu của chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo cần phù hợp với hoạt
động thị giác, đảm bảo mọi hoạt động bình thường của con người trong công trình
và phù hợp với qui định có liên quan [2].
7.2.1.5. Để chỗ làm việc
không bị chói lóa do ánh sáng trực tiếp hay phản chiếu khi có mặt trời chiếu
sáng, có thể hạn chế chói lóa bằng cách đặt hướng nhà hợp lý hoặc xử lý bằng
các giải pháp kiến trúc hay thiết bị chống chói lóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.7. Cần có hệ thống đèn
chiếu sáng riêng và đèn chỉ dẫn “Lối ra – EXIT” ở các khu vực công cộng để
thoát người khi có sự cố hay đặt dọc đường thoát nạn ở những nơi có nguy cơ
cháy, nổ, nhiễm độc… Độ rọi tối thiểu trên đường thoát nạn trong nhà không nhỏ
hơn 1,0 lux, ngoài nhà không được nhỏ hơn 2,0 lux. Hệ thống này được nối vào hệ
thống điện chiếu sáng sự cố, đấu vào nguồn điện riêng cấp từ tủ điện tổng.
7.2.1.8. Chiếu sáng bảo vệ
bên ngoài nhà, chiếu sáng dọc ranh giới nhà hoặc khu công trình để bảo vệ an
ninh và tài sản cần đảm bảo độ rọi không nhỏ hơn 1,0 lux.
7.2.2. Cấp điện – Chống sét
7.2.2.1. Hệ thống đường dây
dẫn điện phải được thiết kế độc lập với các hệ thống khác và đảm bảo dễ dàng
thay thế, sửa chữa khi cần thiết. Lắp đặt đường dây dẫn điện và thiết bị điện
phải tuân theo qui định trong TCVN 7447.
7.2.2.2. Cần đảm bảo cung
cấp điện liên tục, ổn định và an toàn cho nhà và công trình công cộng. Khi tính
toán cấp điện cần dự phòng một công suất tối thiểu bằng 10% tổng công suất của
công trình để cấp điện cho chiếu sáng và các thiết bị sử dụng điện quảng cáo, trang
trí mặt đứng công trình, hệ thống điều độ, các bảng chỉ dẫn và tín hiệu bằng
ánh sáng, âm thanh…
7.2.2.3. Ngoài hệ thống cấp
điện theo lưới điện quốc gia phải có nguồn điện dự phòng từ các máy phát điện
có hệ số dự phòng cao. Các máy phát điện phải được đặt ở vị trí cao ráo, thích
hợp tránh sự gây ồn, rung động và hơi nóng ảnh hưởng đến các bộ phận công trình
khác.
7.2.2.4. Các hệ thống cấp
điện ngoài trời phải đi chìm dưới đất. Phân chia lưới điện bên trong và bên
ngoài công trình phải thực hiện ở thiết bị phân phối đầu vào hoặc thiết bị phân
phối chính.
7.2.2.5. Hệ thống phân phối
điện được bảo vệ bằng các áptomát; Tất cả các công tắc, ổ cắm nối với nguồn
điện phải được bảo vệ bằng bộ phận ngắt dòng tiếp đất; Không bố trí ổ cắm, công
tắc điện ở những nơi không có người quản lý. Những thiết bị điều khiển phòng sự
cố để ở nơi công cộng, phải có biển báo và hướng dẫn cụ thể.
7.2.2.6. Đường dây điện giám
sát an ninh và cảnh báo cháy phải lắp đặt tách khỏi đường dây điện động lực. Hệ
thống điều hòa không khí và thiết bị sưởi cần bố trí đường dây phân phối riêng.
Hệ thống điện chiếu sáng và chiếu sáng bảo vệ cần được thiết kế riêng, độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.8. Nguồn cấp điện cần
tính đến khả năng sử dụng năng lượng mặt trời phục vụ một phần cho nhu cầu sử
dụng năng lượng.
7.2.2.9. Phải có thiết bị
chống sét cho tất cả các đường trung kế vào giá phối dây, đồng thời giá phối
dây phải được nối với hệ thống tiếp đất an toàn.
7.2.2.10. Hệ thống chống sét
cho nhà và công trình công cộng phải tuân theo qui định trong TCVN 9385:2012.
Khuyến khích sử dụng hệ thống chống sét tiên tiến, đảm bảo thẩm mỹ và chống
thấm dột mái.
7.3. Thông gió, điều hòa không
khí
7.3.1. Các không gian trong
nhà và công trình công cộng phải được thông gió tự nhiên. Tùy theo yêu cầu cụ
thể của từng trường hợp có thể sử dụng thông gió cơ khí hoặc thiết bị điều hòa
không khí.
7.3.2. Cần sử dụng các giải
pháp kiến trúc và vật lý kiến trúc để thiết kế kết cấu bao che nhằm giữ được
nhiệt, tránh gió lạnh về mùa đông, tránh nắng nóng về mùa hè, tuân theo các qui
định trong TCVN 4605.
7.3.3. Thiết kế hệ thống
thông gió và điều hòa không khí phải tuân theo các qui định trong tiêu chuẩn
TCVN 5687:2010.
7.3.4. Đường ống gió phải
được thiết kế bằng vật liệu không cháy. Không sử dụng các loại ống giòn, dễ vỡ.
Tiết diện ống phải đáp ứng yêu cầu vận chuyển không khí, Đảm bảo độ kín, độ
trơn nhẵn của bề mặt bên trong đường ống (trát, dán bằng vật liệu trơn nhẵn…)
của đường ống để không chứa hơi khí dễ ngưng tụ, đảm bảo khả năng làm vệ sinh
ống gió.
7.3.5. Lỗ chừa cho ống gió
xuyên qua tường, vách hay sàn công trình phải được chèn bằng vật liệu không
cháy và đảm bảo đủ giới hạn chịu lửa của tường ngăn mà ống đi xuyên qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.7. Các thiết bị hút thải
phải có van một chiều để tránh hiện tượng khí thải bị đẩy ngược vào trong nhà
và có giải pháp chống cháy nổ cho các thiết bị thông gió – điều hòa không khí
theo các qui định có liên quan.
7.3.8. Đối với các nhà và
công trình công cộng có tầng hầm cần được thiết kế hệ thống thông gió cơ khí,
đảm bảo hệ số trao đổi không khí là 10 lần/h. Đối với khu vực đổ xe cần đảm bảo
luôn nằm trong vùng áp suất âm để tránh hiện tượng lan truyền khí CO sang các
không gian liền kề có người sử dụng.
7.3.9. Bên trong nhà và công
trình công cộng không nên đề xuất hiện hiện tượng đọng sương, nồm, ẩm. Yêu cầu
thiết kế chống nồm ẩm tuân theo qui định trong TCXD 230:1998.
7.4. Hệ thống thông tin liên
lạc, viễn thông
7.4.1. Hệ thống thông tin
liên lạc, viễn thông trong nhà và công trình công cộng bao gồm:
- Hệ thống điện thoại (bên ngoài,
nội bộ);
- Hệ thống loa truyền thanh (nội
bộ);
- Hệ thống tín hiệu báo cháy, sự cố
và bảo vệ;
- Hệ thống chuông báo, chuông gọi,
camera quan sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống kết nối màn hình, mạng
nội bộ;
- Hệ thống an ninh, bảo vệ.
7.4.2. Hệ thống thông tin liên
lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo các qui định chuyên ngành có liên
quan, đáp ứng công suất sử dụng trước mắt và phát triển trong tương lai.
7.4.3. Hệ thống thông tin
liên lạc, viễn thông cần có đầy đủ các thiết bị và mạng phân phối như: tổng đài
điện thoại số, điện thoại để bàn, điện thoại kéo dài, máy fax, hệ thống
internet, dịch vụ điện thoại công cộng.
7.4.4. Thiết kế lắp đặt hệ
thống thông tin liên lạc, viễn thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho khai
thác sử dụng và đấu nối với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay thế,
sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật khác.
8. Yêu cầu về
hệ thống phòng chống cháy
8.1. Thiết kế hệ thống phòng
chống cháy cho nhà và công trình công cộng phải tuân theo qui định về an toàn
cháy cho nhà và công trình [3], TCVN 3890, TCVN 2622, TCVN 6160, TCVN 6161 và được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
8.2. Phải có đủ lối tiếp cận
từ bên ngoài để các thiết bị chữa cháy tới gần công trình. Đường dành cho xe
chữa cháy phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Chiều rộng của mặt đường không
nhỏ hơn 4,0 m cho mỗi làn xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Bãi quay xe phải tuân
một trong các qui định sau:
- Hình tam giác đều có cạnh không
nhỏ hơn 17 m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối với hai bên đường;
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn
15m;
- Hình tròn, đường kính không nhỏ
hơn 15m;
- Hình chữ nhật vuông góc với đường
cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m.
8.4. Các bộ phận nhà và công
trình công cộng thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau phải
được ngăn cách với nhau bằng các bộ phận ngăn cháy, có bậc chịu lửa, giới hạn
chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu theo qui định về an toàn cháy [3].
8.5. Các tường ngăn cháy,
dùng để phân chia nhà thành các khoang ngăn cháy, phải được bố trí trên toàn bộ
chiều cao nhà và phải bảo đảm không để cháy lan truyền từ phía nguồn cháy vào
khoang ngăn cháy liền kề khi các kết cấu nhà ở phía có cháy bị sụp đổ.
8.6. Kết cấu của tầng hầm
phải có bậc chịu lửa là bậc I và giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 120 min, được
ngăn cách bằng tường, vách ngăn và chống cháy có giới hạn chịu lửa không ít hơn
2,5 h.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trường hợp tầng hầm bố trí làm
chỗ đỗ xe phải đảm bảo các yêu cầu ngăn cháy, thông gió và thoát nạn khi có sự
cố.
8.7. Số lượng và chiều rộng
của các lối ra thoát nạn từ các gian phòng, các tầng và các ngôi nhà được xác
định theo số lượng người thoát nạn lớn nhất và khoảng cách giới hạn cho phép từ
chỗ xa nhất có thể có người (sinh hoạt, làm việc) tới lối thoát nạn gần nhất.
8.8. Lối thoát nạn phải đi
từ các không gian tầng 1 trực tiếp ra ngoài hoặc phải dẫn tới cầu thang bộ và
tối thiểu có hai lối thoát nạn ra các hướng khác nhau. Các cửa thoát hiểm phải
mở vào các buồng thang ở các tầng dưới và mở ra sân thượng ở các tầng trên.
8.9. Tầng hầm và nửa hầm
phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn khi có diện tích lớn hơn 300 m2
hoặc khi hơn 15 người có mặt đồng thời.
8.10. Chiều cao thông thủy của
lối thoát nạn không nhỏ hơn 1,9 m và chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn 1,2 m.
8.11. Các lối thoát được coi
là an toàn khi đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Đi từ các phòng ở tầng một/tầng
trệt trực tiếp ra ngoài, qua tiền sảnh ra ngoài, qua hành lang ra ngoài và
buồng thang bộ ra ngoài;
b) Đi từ các phòng ở bất kỳ tầng
nào (không kể tầng một/tầng trệt) ra buồng thang bộ, ra hành lang dẫn trực tiếp
vào buồng thang bộ, vào phòng sử dụng chung có lối ra trực tiếp vào buồng thang
bộ;
c) Đi từ các phòng vào buồng thang
có lối ra trực tiếp bên ngoài hay qua tiền sảnh ra ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.12. Trên các lối thoát nạn
không được phép làm cửa kiểu trượt hoặc xếp, cửa cuốn, cửa quay.
8.13. Các cửa của lối ra
thoát nạn và các cửa khác trên đường thoát nạn phải được mở theo chiều lối
thoát từ trong ra ngoài.
8.14. Khoảng cách giới hạn
cho phép từ vị trí xa nhất của gian phòng, hoặc từ chỗ làm việc xa nhất tới lối
ra thoát nạn gần nhất, được đo theo trục của đường thoát nạn, phải được hạn chế
tùy thuộc vào:
- Nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng và hạng nguy hiểm cháy nổ của gian phòng và nhà;
- Số lượng người thoát nạn;
- Các thông số hình học của gian
phòng và đường thoát nạn;
- Cấp nguy hiểm cháy kết cấu và bậc
chịu lửa của nhà.
Các yêu cầu cụ thể về khoảng cách
giới hạn cho phép từ vị trí xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất được nêu
trong Bảng 4.
Bảng
4 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng tới lối thoát
nạn gần nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách (m) khi mật độ dòng người (người/m2)
Đến
2
Từ
lớn hơn 2 đến 3
Từ
lớn hơn 3 đến 4
Từ
lớn hơn 4 đến 5
Lớn
hơn 5
- Từ gian phòng có cửa ra vào bố
trí ở giữa các buồng thang bộ hoặc ở giữa các lối ra bên ngoài
I,
II, III
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
35
20
IV
40
35
30
25
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
25
20
15
10
- Từ gian phòng có cửa ra vào mở
ra hành lang cụt hoặc vào sảnh chung
I,
II, III
30
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
IV
20
15
15
10
7
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
2
5
CHÚ THÍCH:
1) Mật độ dòng người thoát nạn
được xác định bằng tỷ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo lối thoát nạn
và diện tích của lối thoát nạn đó.
2) Các qui định khác phải tuân
theo qui định về an toàn cháy cho nhà và công trình [3].
8.15. Mỗi nhà và công trình
công cộng phải có tối thiểu hai thang bộ thoát hiểm, trong đó có một thang tiếp
giáp với bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Khoảng cách tối đa giữa
hai thang bộ thoát hiểm là 50 m trong trường hợp hành lang có cửa ngăn cháy là
80 m. Nếu là hành lang cụt thì khoảng cách đến thang không lớn hơn 25 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.17. Cho phép sử dụng thang
chữa cháy ngoài nhà thay cho lối thoát nạn thứ hai. Thang chữa cháy ngoài nhà
dùng để thoát người phải có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m; bề rộng mặt bậc
không nhỏ hơn 0,25 m, chiều cao bậc – không lớn hơn 0,22m, độ dốc không lớn hơn
45o so với mặt phẳng ngang và phải có tay vịn cao 0,9 m.
8.18. Hệ thống cấp nước chữa
cháy phải thiết kế độc lập, có hệ thống máy bơm riêng đảm bảo áp suất nước cho
các họng nước chữa cháy. Bể dự trữ nước chữa cháy có thể kết hợp với bể nước
sinh hoạt, song thiết bị đường ống phải phân chia giới hạn ngưỡng dùng của từng
loại.
8.19. Hệ thống thông gió,
hút khói phòng cháy chữa cháy phải được thiết kế riêng biệt và phải được làm
bằng các loại vật liệu khó cháy hoặc không cháy tùy thuộc vào vị trí lắp đặt.
8.20. Trong nhà và công
trình công cộng phải có phòng trực điều khiển chống cháy tuân theo qui định về
an toàn cháy cho nhà và công trình [3] và nên lắp đặt hệ thống phát hiện khói,
báo cháy tự động tuân theo qui định trong TCVN 5738.
8.21. Các thiết bị báo cháy
và các nút báo động khẩn cấp được bố trí tại tất cả các khu vực, ở những nơi dễ
thấy, dễ thao tác, dễ truyền tín hiệu báo động và thông báo địa điểm xảy ra hỏa
hoạn.
9. Yêu cầu về
công tác hoàn thiện
9.1. Công tác hoàn thiện
phải tuân theo các qui định trong TCVN 5674.
9.2. Vật liệu để hoàn thiện
nhà và công trình công cộng phải đảm bảo an toàn, bền vững, không gây nguy
hiểm, độc hại, không bị biến dạng; đảm bảo yêu cầu mỹ thuật và phù hợp với điều
kiện khí hậu của địa phương; sử dụng màu sắc phù hợp với thiết kế đô thị và quy
hoạch chi tiết của khu vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9.3. Các chi tiết kiến trúc,
mép tường, góc tường, cạnh cột… không được làm cạnh vuông, góc sắc nhọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không bị rung, võng, không có kẽ
hở, không trơn trượt, không thấm nước, hạn chế sự mài mòn;
- Có độ dốc, dễ thoát nước, dễ lau
chùi;
- Chống nồm ẩm;
- Không được dùng vật liệu hoặc các
chất phụ gia có tính độc hại để làm vật liệu lát nền.
9.5. Các giải pháp thiết kế
phần mái cần phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương như chống nóng, chống ồn,
chống thấm, chống ăn mòn, chống mưa hắt và chịu được gió bão. Tại các đô thị,
nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng ven biển, vùng có gió bão và lốc xoáy cần sử
dụng tấm lợp sinh thái với yêu cầu thiết kế và lắp đặt tuân theo TCVN
8052-1:2009 và TCVN 8053:2009.
9.6. Cần có giải pháp thiết
phòng chống mối mọt các công trình xây mới theo TCVN 7958:2008.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] QCVN 03:2009/BXD, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng và hạ
tầng kỹ thuật đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] QCVN 06:2010/BXD, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
[4] QCVN 02:2011/BLĐTBXH, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện.
[5] QCVN 01:2008/BXD, Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng.
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ định nghĩa
4 Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Yêu cầu về khu đất xây dựng
công trình
5.2 Yêu cầu về quy hoạch tổng mặt
bằng
6 Yêu cầu về thiết kế kiến trúc
6.1 Chiều cao tầng
6.2 Sảnh, hành lang
6.3 Khu vệ sinh
6.4 Bậc thềm, lan can, đường dốc
6.5 Cầu thang bộ
6.6 Thang máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Trần, mái nhà
6.9 Nền và sàn nhà
6.10 Ống thông hơi và đường ống đổ
rác
7 Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ
thuật
7.1 Cấp nước, thoát nước và vệ sinh
môi trường
7.2 Cấp điện – Chiếu sáng – Chống
sét
7.3 Thông gió, điều hòa không khí
7.4 Hệ thống thông tin liên lạc,
viễn thông
8 Phòng cháy chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các TCVN
sắp ban hành
2) Các TCXD
và TCXDVN được chuyển thành TCVN