Sản phẩm dầu nào sẽ chịu thuế bảo vệ môi trường? Mức thuế bảo vệ môi trường đối với dầu năm 2023 là bao nhiêu?
Sản phẩm dầu nào sẽ chịu thuế bảo vệ môi trường?
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 có quy định như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, hiện nay có các loại dầu phải chịu thuế BVMT là: Dầu diezel; Dầu hỏa; Dầu mazut; Dầu nhờn;
Ngoài ra, cũng cần lưu ý khoản 1 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP có quy định:
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường.
1. Đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch. Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch, chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.
Đồng thời căn cứ Công văn 933/BTC-CST năm 2023, Bộ Tài chính có kết luận về vấn đề này như sau:
Căn cứ các quy định nêu trên thì xăng, dầu, mỡ nhờn có tên nêu tại khoản 1 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 thuộc đối tượng chịu thuế BVMT; Hàng hóa không quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 không thuộc đối tượng chịu thuế BVMT.
Việc phân loại hàng hóa nhập khẩu dựa vào mã số HS cần phải căn cứ vào hồ sơ hải quan, đặc tính kỹ thuật của hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
Do đó việc xác định sản phẩm dầu nào sẽ chịu thuế bảo vệ môi trường được căn cứ vào quy định nêu trên và việc phân loại hàng hóa của cơ quan có thẩm quyền.
Sản phẩm dầu nào sẽ chịu thuế bảo vệ môi trường? Mức thuế bảo vệ môi trường đối với dầu năm 2023 là bao nhiêu?
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với dầu năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 thì mức thuế bảo vệ môi trường đối với dầu năm 2023 là:
Đối với dầu diesel - 1.000/lít
Đối với dầu hỏa - 600/lít
Đối với dầu mazut - 1.000/lít
Đối với dầu nhờn - 1.000/lít
Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 152/2011/TT-BTC có quy định như sau:
Thời điểm tính thuế
1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
2. Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, trừ xăng dầu nhập khẩu để bán quy định tại khoản 4 điều này.
4. Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
Theo đó, thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa được cụ thể trong từng trường hợp như sau:
- Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
- Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, trừ xăng dầu nhập khẩu để bán quy định tại khoản 4 điều này.
- Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
Ai là người nộp thuế bảo vệ môi trường?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 152/2011/TT-BTC thì người nộp thuế bảo vệ môi trường được xác định như sau:
- Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 Thông tư 152/2011/TT-BTC.
- Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
+ Người nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá là người nộp thuế bảo vệ môi trường, không phân biệt hình thức nhận uỷ thác nhập khẩu và xuất giao trả hàng cho người uỷ thác hay nhận uỷ thác nhập khẩu.
+ Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam là người nộp thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công là người nộp thuế bảo vệ môi trường khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.
+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?
- Trong hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định, đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung gì?
- Nguyên tắc bố trí kinh phí NSNN cải tạo nâng cấp hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng?