Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm những nội dung nào? Thủ tục kiểm tra hải quan đối với hàng hóa được miễn trừ được quy định thế nào?
- Cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong trường hợp nào?
- Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm những nội dung nào?
- Thủ tục kiểm tra hải quan đối với hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại được quy định thế nào?
Cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định về về thông báo tiếp nhận Hồ sơ miễn trừ như sau:
Thông báo tiếp nhận Hồ sơ miễn trừ
1. Cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ trong trường hợp:
a) Sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời;
b) Sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức;
c) Tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
2. Trong trường hợp có thay đổi về biện pháp phòng vệ thương mại, Cơ quan điều tra thông báo kịp thời đến các tổ chức, cá nhân đề nghị miễn trừ để có kế hoạch kinh doanh phù hợp.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra thông báo việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ, tổ chức, cá nhân đề nghị miễn trừ phải gửi hồ sơ đề nghị miễn trừ quy định tại Điều 14 Thông tư này tới Cơ quan điều tra, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này hoặc các trường hợp khác do Bộ Công Thương quyết định.
4. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân được miễn trừ đề nghị miễn trừ bổ sung thì thực hiện thủ tục gửi hồ sơ miễn trừ bổ sung tới Cơ quan điều tra.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung thông tin của Cơ quan điều tra, cá nhân, tổ chức đề nghị miễn trừ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính xác những nội dung được yêu cầu bổ sung.
Theo đó, Cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời; hoặc sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức.
Đồng thời Cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
Biện pháp phòng vệ thương mại (Hình từ Internet)
Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm những nội dung nào?
Theo Điều 17 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định về nội dung quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại như sau:
Nội dung quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
1. Tên của tổ chức, cá nhân được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;
2. Mô tả hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;
3. Khối lượng, số lượng hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;
4. Thời hạn miễn trừ, điều kiện và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
Theo quy định trên, quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm những nội dung sau:
+ Tên của tổ chức, cá nhân được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
+ Mô tả hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
+ Khối lượng, số lượng hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
+ Thời hạn miễn trừ, điều kiện và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
Thủ tục kiểm tra hải quan đối với hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 18 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra hải quan đối với hàng hóa được miễn trừ như sau:
Thủ tục hải quan, kiểm tra hải quan đối với hàng hóa được miễn trừ
1. Hàng hóa miễn trừ phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.
2. Khi làm thủ tục hải quan, ngoài bộ hồ sơ hải quan theo quy định, tổ chức cá nhân nhập khẩu phải nộp bản sao quyết định miễn trừ cho cơ quan hải quan.
3. Cơ quan hải quan thực hiện quản lý, theo dõi số lượng hàng hóa nhập khẩu/xuất khẩu trên cơ sở số lượng hàng hóa được miễn trừ theo quyết định miễn trừ. Việc theo dõi trừ lùi số lượng hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật hải quan.
Như vậy, hàng hóa miễn trừ phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.
Và khi làm thủ tục hải quan, ngoài bộ hồ sơ hải quan theo quy định, tổ chức cá nhân nhập khẩu phải nộp bản sao quyết định miễn trừ cho cơ quan hải quan.
Cơ quan hải quan thực hiện quản lý, theo dõi số lượng hàng hóa nhập khẩu/xuất khẩu trên cơ sở số lượng hàng hóa được miễn trừ theo quyết định miễn trừ. Việc theo dõi trừ lùi số lượng hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật hải quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Quy chế làm việc của chi ủy chi bộ cơ sở mới nhất là mẫu nào? Chi ủy, chi bộ cơ sở họp thường lệ mấy tháng một lần?
- Mẫu sơ yếu lý lịch cá nhân của sáng lập viên thành lập quỹ từ thiện, quỹ xã hội? Điều kiện đối với sáng lập viên thành lập quỹ?
- Bảo đảm hoàn thành sắp xếp CBCCVC dôi dư sau 5 năm tinh gọn bộ máy hành chính theo Công văn 7968?
- Thời điểm xuất hóa đơn GTGT hàng xuất khẩu theo Nghị định 123? Xuất khẩu hàng hóa được sử dụng hóa đơn GTGT?
- Trình tự thủ tục cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng theo Quyết định 9312 thực hiện như thế nào?