Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bị đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ trong trường hợp nào?

Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bị đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ trong trường hợp nào? Thẩm quyền tuyên bố đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường thuộc về ai? Câu hỏi của anh Toàn (Nha Trang).

Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bị đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 27 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN quy định như sau:

Đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường
1. Đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức kiểm định được chỉ định bị đình chỉ lĩnh vực kiểm định đã chứng nhận cho chuẩn đo lường;
b) Tổ chức kiểm định được chỉ định có văn bản đề nghị đình chỉ một phần hoặc toàn bộ quyết định chứng nhận chuẩn đo lường đã cấp và nêu rõ lý do đề nghị.
...

Đối chiếu với quy định trên thì quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bị đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ trong những trường hợp sau:

- Tổ chức kiểm định được chỉ định bị đình chỉ lĩnh vực kiểm định đã chứng nhận cho chuẩn đo lường;

- Tổ chức kiểm định được chỉ định có văn bản đề nghị đình chỉ một phần hoặc toàn bộ quyết định chứng nhận chuẩn đo lường đã cấp và nêu rõ lý do đề nghị.

Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bị đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ trong trường hợp nào?

Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bị đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ trong trường hợp nào? (hình từ Internet)

Thẩm quyền tuyên bố đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường thuộc về ai?

Căn cứ khoản 2 Điều 27 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN quy định như sau:

Đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường
...
2. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục ra quyết định đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chứng nhận chuẩn đo lường đã cấp (sau đây gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ không được quá sáu (06) tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.
3. Quyết định đình chỉ được gửi cho tổ chức bị đình chỉ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức bị đình chỉ đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
4. Tổng cục xem xét, đánh giá lại sự phù hợp của tổ chức kiểm định được chỉ định với các điều kiện hoạt động quy định khi quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bị đình chỉ hiệu lực; xử lý theo quy định tại Mục 1 Chương III của Thông tư này.
...

Đối chiếu với quy định trên thì thẩm quyền tuyên bố đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường thuộc về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường được quy định ra sao?

Tại khoản 5 Điều 27 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN quy định như sau:

Đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường
...
5. Trong thời hạn bị đình chỉ, sau khi hoàn thành việc khắc phục hậu quả, tổ chức bị đình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm: Công văn đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ và nêu rõ lý do đề nghị; hồ sơ, tài liệu có liên quan.
6. Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức bị đình chỉ những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Sau thời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thông báo, nếu tổ chức bị đình chỉ không bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
7. Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ (sau đây gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực).
8. Quyết định bãi bỏ được gửi cho tổ chức bị đình chỉ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức bị đình chỉ đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
9. Quyết định đình chỉ, quyết định bãi bỏ và các hồ sơ liên quan được lưu giữ cùng với hồ sơ chỉ định của tổ chức kiểm định được chỉ định với thời hạn lưu giữ quy định tại Khoản 4 Điều 16 của Thông tư này.

Theo đó, hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bao gồm những giấy tờ sau:

- Công văn đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ và nêu rõ lý do đề nghị;

- Hồ sơ, tài liệu có liên quan.

Chứng nhận chuẩn đo lường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường, đơn đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường gồm các nội dung gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường có bắt buộc phải có giấy chứng nhận thử nghiệm hay không?
Pháp luật
Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bị đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bao gồm những nội dung gì? Lưu giữ hồ sơ chứng nhận chuẩn đo lường ra sao?
Pháp luật
Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 được gửi đến đâu?
Pháp luật
Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường được gửi cùng hồ sơ đề nghị chỉ định, việc xử lý hồ sơ thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng nhận chuẩn đo lường
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
547 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng nhận chuẩn đo lường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào