Quyết định 1606/QĐ-NHNN năm 2022: Mức lãi suất tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ ngày 23/9/2022 là 5,0%/năm?
- Mức lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ ngày 23/9/2022 như thế nào?
- Mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước ngày 23/9/2022 là bao nhiêu?
- Quy định về điều kiện tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng như thế nào?
- Quy định về số tiền tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng
- Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?
Ngày 23/9/2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định 1606/QĐ-CP năm 2022 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Mức lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ ngày 23/9/2022 như thế nào?
Theo Điều 1 Quyết định 1606/QĐ-NHNN năm 2022 quy định các mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:
Quy định các mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
1. Lãi suất tái cấp vốn: 5,0%/năm
2. Lãi suất tái chiết khấu: 3,5%/năm
3. Lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng: 6,0%/năm.
Như vậy, mức lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ ngày 23/9/2022 là 5,0%/năm
Mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước ngày 23/9/2022 là bao nhiêu?
Theo Điều 1 Quyết định 1728/QĐ-NHNN năm 2020 quy định các mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:
Quy định các mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:
1. Lãi suất tái cấp vốn: 4,0%/năm.
2. Lãi suất tái chiết khấu: 2,5%/năm.
3. Lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng: 5,0%/năm.
Như vậy, mức lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước ngày 23/9/2022 là 4,0%/ năm
Quyết định 1606/QĐ-NHNN năm 2022: Mức lãi suất tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ ngày 23/9/2022 là 5,0%/năm? ̣(Hình từ Internet)
Quy định về điều kiện tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng như thế nào?
Theo Điều 12 Thông tư 24/2019/TT-NHNN quy định về điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn:
Điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Gặp khó khăn về khả năng chi trả và không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt.
2. Có cam kết về việc không có hoặc đã sử dụng hết giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn và cam kết các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng (là bảng kê các khoản cho vay theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này) để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Như vậy, điều kiện tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng được quy định như trên
Quy định về số tiền tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng
Căn cứ Điều 14 Thông tư 24/2019/TT-NHNN quy đinh:
Số tiền tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
Số tiền tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng nhưng không vượt quá 60% tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn.
Như vậy, số tiền tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng được quy định như trên
Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 24/2019/TT-NHNN quy định như sau:
Trình tự xem xét tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn hoặc gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng phải gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 20 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn bao gồm các tài liệu sau:
a) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo cụ thể về các nội dung: Việc đáp ứng đủ các điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; tình hình khó khăn về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; giải trình số tiền đề nghị vay tái cấp vốn; biện pháp đã áp dụng và dự kiến áp dụng để khắc phục khó khăn về khả năng chi trả và trả nợ vay tái cấp vốn;
c) Bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản);
d) Báo cáo số liệu theo Phụ lục số 04, Phụ lục số 05, Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này (trường hợp vay tái cấp vốn) hoặc Phụ lục số 04, Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này (trường hợp gia hạn vay tái cấp vốn).
Như vậy, hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng được quy định như trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Những ai được bắt người đang bị truy nã? Có được bắt người đang bị truy nã vào ban đêm hay không?
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Theo Luật Đất đai 2024 chuyển nhượng đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được không?
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở có phải cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng không?
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?
- Bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thì có được cấp lại không? Ai có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận?