Quyết định 1511/QĐ-BGTVT 2024 TTHC lĩnh vực đăng kiểm thuộc quản lý của Bộ Giao thông Vận tải như thế nào?

Quyết định 1511/QĐ-BGTVT 2024 TTHC lĩnh vực đăng kiểm thuộc quản lý của Bộ Giao thông Vận tải như thế nào?

Quyết định 1511/QĐ-BGTVT 2024 TTHC lĩnh vực đăng kiểm thuộc quản lý của Bộ Giao thông Vận tải như thế nào?

Ngày 9/12/2024, Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định 1511/QĐ-BGTVT năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

Theo đó, Công bố kèm theo Quyết định 1511/QĐ-BGTVT năm 2024 là thủ tục hành chính được ban hành mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

Quyết định 1511/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Xem toàn văn Quyết định 1511/QĐ-BGTVT năm 2024

Quyết định 1511/QĐ-BGTVT năm 2024

TẢI VỀ

Quyết định 1511/QĐ-BGTVT 2024 TTHC lĩnh vực đăng kiểm thuộc quản lý của Bộ Giao thông Vận tải như thế nào?

Quyết định 1511/QĐ-BGTVT 2024 TTHC lĩnh vực đăng kiểm thuộc quản lý của Bộ Giao thông Vận tải như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng ra sao?

Căn cứ Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1511/QĐ-BGTVT năm 2024 quy định về trình tự thực hiện thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng như sau:

Nộp hồ sơ TTHC:

- Người nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra đến Cục Đăng kiểm Việt Nam qua Cổng thông tin một cửa quốc gia (nộp hồ sơ điện tử).

Trường hợp bất khả kháng, người nhập khẩu có thể nộp hồ sơ giấy cho Cục Đăng kiểm Việt Nam theo các địa chỉ công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Giải quyết TTHC:

- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra

+ Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra và trả kết quả trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, cụ thể như sau:

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam ký xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, hệ thống tự động cấp số đăng ký kiểm tra và gửi lên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp số đăng ký kiểm tra, ký xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, trả lại người nhập khẩu (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu làm thủ tục nhập khẩu với cơ quan hải quan cửa khẩu;

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu bổ sung, sửa đổi;

+ Cục Đăng kiểm Việt Nam có quyền từ chối tiếp nhận hoặc trả lại hồ sơ đăng ký kiểm tra và thông báo cho người nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) trong các trường hợp sau:

(1) Xe nhập khẩu không thuộc danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải;

(2) Tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra thể hiện xe thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương 2017;

(3) Tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra có hình ảnh, nội dung thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia hoặc có nội dung khác gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao của Việt Nam;

(4) Tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra thể hiện xe nhập khẩu có tiêu chuẩn khí thải thấp hơn tiêu chuẩn khí thải theo quy định của pháp luật;

(5) Không khai báo số khung (hoặc số VIN đối với xe cơ giới; số PIN hoặc số seri của xe máy chuyên dùng) trong hồ sơ đăng ký kiểm tra;

(6) Quá 30 ngày kể từ ngày mở hồ sơ đăng ký kiểm tra, người nhập khẩu không xuất trình phương tiện để kiểm tra đối với lô hàng nhập khẩu trước đó trừ trường hợp bất khả kháng;

(7) Người nhập khẩu đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện kiểm tra

+ Người nhập khẩu gửi bản xác nhận kế hoạch kiểm tra trên Cổng thông tin một cửa quốc gia kèm theo số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với hồ sơ điện tử) hoặc gửi tới Cục Đăng kiểm Việt Nam bản xác nhận kế hoạch kiểm tra kèm theo bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với hồ sơ giấy).

Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc kiểm tra trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc đối với địa điểm kiểm tra tại cửa khẩu hoặc không quá 05 ngày làm việc đối với địa điểm kiểm tra tại kho bảo quản của người nhập khẩu, kể từ ngày kiểm tra do người nhập khẩu đề nghị trên bản xác nhận kế hoạch kiểm tra.

Trường hợp bất khả kháng không thể thực hiện kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất với người nhập khẩu để kiểm tra trong thời gian phù hợp;

+ Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo tới người nhập khẩu thông tin về đăng kiểm viên kiểm tra, thời gian kiểm tra trước khi thực hiện việc kiểm tra;

+ Trường hợp phải lấy mẫu thử nghiệm, đăng kiểm viên lập biên bản lấy mẫu để người nhập khẩu xuất trình khi làm việc với cơ sở thử nghiệm.

Để rút ngắn thời gian thử nghiệm, người nhập khẩu có quyền lựa chọn phương án sử dụng 02 xe mẫu đối với mỗi kiểu loại: 01 mẫu để thử nghiệm an toàn và 01 mẫu để thử nghiệm khí thải nhưng phải đảm bảo nguyên tắc việc chọn mẫu là do đăng kiểm viên chọn ngẫu nhiên.

- Cấp Chứng chỉ chất lượng:

Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc bản giấy (đối với hồ sơ giấy hoặc trường hợp bất khả kháng không thể cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia) cho từng xe, cụ thể như sau:

+ Cấp thông báo miễn đối với trường hợp kiểm tra đạt yêu cầu theo phương thức kiểm tra xác nhận kiểu loại;

+ Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu đối với các phương thức: kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu; kiểm tra xác suất; kiểm tra từng xe chưa qua sử dụng; kiểm tra từng xe đã qua sử dụng. Riêng đối với xe mẫu đưa đi thử nghiệm thì trong giấy chứng nhận có ghi chú “Chiếc xe này đã dùng để thử nghiệm tại Việt Nam”;

+ Cấp thông báo không đạt đối với trường hợp sau: trường hợp có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu; trường hợp ô tô đã qua sử dụng không được đăng ký lưu hành tại các quốc gia thuộc EU, G7, quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam; các trường hợp nêu tại điểm a, b, c, e, k, m, r, s khoản 5 Điều 4 Thông tư 54/2024/TT-BGTVT;

+ Cấp thông báo vi phạm đối với xe nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp sau: xe nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP; tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra hoặc xe nhập khẩu có hình ảnh, nội dung thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia hoặc có nội dung khác gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao của Việt Nam; các trường hợp khác thuộc đối tượng bị xử lý hành chính là tịch thu hàng hóa theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa nhập khẩu.

Cách thức thực hiện chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng?

Căn cứ Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1511/QĐ-BGTVT năm 2024 quy định về cách thức thực hiện thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng như sau:

Trực tuyến thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc trực tiếp (trường hợp bất khả kháng).

Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định 1511/QĐ-BGTVT 2024 TTHC lĩnh vực đăng kiểm thuộc quản lý của Bộ Giao thông Vận tải như thế nào?
Pháp luật
Phụ lục Thông tư 55/2024 BGTVT về kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới sản xuất, lắp ráp?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới ra sao?
Pháp luật
Cơ quan nào quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới khi tham gia giao thông?
Pháp luật
Thông tư 54/2024 quy định trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng ra sao?
Pháp luật
Mẫu thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của doanh nghiệp nhập khẩu linh kiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
1 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào