Quy trình xem xét cho từ chức đối với công chức lãnh đạo cấp tỉnh tự nguyện thôi giữ chức vụ như thế nào?
- Công chức lãnh đạo cấp tỉnh tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo có được xem xét từ chức không?
- Hồ sơ xem xét cho từ chức đối với công chức lãnh đạo cấp tỉnh tự nguyện thôi giữ chức vụ gồm những gì?
- Quy trình xem xét cho từ chức đối với công chức lãnh đạo cấp tỉnh tự nguyện thôi giữ chức vụ như thế nào?
Công chức lãnh đạo cấp tỉnh tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo có được xem xét từ chức không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 65 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý như sau:
Từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
1. Việc xem xét từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo;
b) Do tự nhận thấy không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vị trí công tác không phù hợp;
c) Vì các lý do chính đáng khác của công chức.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước;
b) Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Đảng và pháp luật.
...
Theo đó, việc xem xét từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo;
- Do tự nhận thấy không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vị trí công tác không phù hợp;
- Vì các lý do chính đáng khác của công chức.
Như vậy, trường hợp công chức lãnh đạo cấp tỉnh tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo thì được xem xét từ chức nêu trên.
Lưu ý, những trường hợp công chức giữ chức vụ lãnh đạo không được từ chức được quy định cụ thể trên.
Công chức lãnh đạo cấp tỉnh tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo có được xem xét từ chức không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ xem xét cho từ chức đối với công chức lãnh đạo cấp tỉnh tự nguyện thôi giữ chức vụ gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 67 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ xem xét cho từ chức, miễn nhiệm như sau:
Hồ sơ xem xét cho từ chức, miễn nhiệm
1. Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.
2. Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.
3. Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.
Theo đó, hồ sơ xem xét cho từ chức gồm:
- Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.
- Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.
- Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.
Quy trình xem xét cho từ chức đối với công chức lãnh đạo cấp tỉnh tự nguyện thôi giữ chức vụ như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 65 Nghị định 38/2020/NĐ-CP quy định về từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý như sau:
Từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
...
3. Quy trình xem xét cho từ chức:
a) Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị từ chức của công chức, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi công chức đang công tác phải trao đổi với công chức có đơn đề nghị từ chức. Trường hợp công chức rút đơn thì dừng việc xem xét; trường hợp công chức không rút đơn thì cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ xem xét, đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
b) Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ có văn bản đề xuất, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định để công chức từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.
4. Khi đơn từ chức chưa được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đồng ý thì công chức có đơn từ chức vẫn phải tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Theo đó, chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị từ chức của công chức lãnh đạo cấp tỉnh, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi công chức đang công tác phải trao đổi với công chức có đơn đề nghị từ chức.
Trường hợp công chức lãnh đạo cấp tỉnh rút đơn thì dừng việc xem xét. Trường hợp công chức không rút đơn thì cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ xem xét, đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ có văn bản đề xuất, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín.
Việc quyết định để công chức từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý. Trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?