Quấy rối tình dục người khác, Đảng viên có thể bị khai trừ khỏi Đảng đúng không? Quấy rối tình dục bị xử lý thế nào?
Khai trừ khỏi Đảng là một trong các hình thức kỷ luật Đảng viên đúng không?
Căn cứ tại Điều 7 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định các hình thức kỷ luật Đảng được quy định như sau:
+ Đối với tổ chức đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
+ Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức (nếu có chức vụ), khai trừ.
+ Đối với đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.
Như vậy, khai trừ khỏi Đảng thuộc hình thức kỷ luật đối với Đảng viên chính thức. Có thể thấy khai trừ khỏi Đảng là hình thức kỷ luật nặng nhất đối với Đảng viên vi phạm.
Quấy rối tình dục người khác, Đảng viên có thể bị khai trừ khỏi Đảng đúng không? Quấy rối tình dục bị xử lý thế nào? (Hình từ Internet)
Quấy rối tình dục người khác, Đảng viên có thể bị khai trừ khỏi Đảng đúng không?
Căn cứ tại Điều 54 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về xử lý kỷ luật khai trừ khỏi Đảng đối với Đảng viên có hành vi quấy rối tình dục dưới mọi hình thức như sau:
Vi phạm quy định về đạo đức, nếp sống văn minh
1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Tổ chức việc cưới, việc tang, các ngày lễ, tết, sinh nhật, mừng thọ, kỷ niệm ngày cưới, mừng nhà mới, lên chức, chuyển công tác xa hoa, lãng phí hoặc nhằm mục đích vụ lợi, gây dư luận xấu trong xã hội hoặc trái quy định của cơ quan, đơn vị, địa phương nơi cư trú.
b) Vi phạm quy định về cấm uống rượu, bia và các chất kích thích khác.
c) Có hành vi quấy rối tình dục dưới mọi hình thức.
d) Có hành vi làm mất an ninh, trật tự công cộng (quậy phá, gây gổ, đánh nhau...).
đ) Báo cáo không trung thực kết quả tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của mình khi được tổ chức đảng có thẩm quyền yêu cầu.
e) Để vợ (chồng), con sống xa hoa, lãng phí gây dư luận xấu trong xã hội hoặc vi phạm pháp luật.
2. Trường hợp đã kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
…
3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
…
Như vậy, theo quy định trên thì Đảng viên sẽ bị kỷ luật khai trừ khỏi Đảng nếu có hành vi quấy rối tình dục dưới mọi hình thức mà gây hậu quả rất nghiêm trọng.
Trường hợp có hành vi quấy rối tình dục gây hậu quả ít nghiêm trọng thì bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách.
Quấy rối tình dục bị xử lý như thế nào theo quy định pháp luật hiện nay?
(1) Xử phạt hành chính
Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì hành vi quấy rối tình dục bị xử lý như sau:
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi: khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ các trường hợp sau đây:
+ Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người thi hành công vụ;
+ Hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của thành viên gia đình quy định tại Điều 54 Nghị định 144/2021/NĐ-CP
(Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sàm sỡ, quấy rối tình dục; Khiêu dâm, kích dục ở nơi công cộng.
(Căn cứ tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)
Ngoài ra, đối với hành vi quấy rối tình dục còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc xin lỗi công khai trừ trường hợp nạn nhân có đơn không yêu cầu được quy định tại điểm c khoản 14 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
Như vậy, hành vi quấy rối tình dục có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 2.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng tùy mức độ hành vi và buộc phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(2) Truy cứu trách nhiệm hình sự
Hiện nay, việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi quấy rối tình dục vẫn chưa được Bộ luật Hình sự 2015 quy định cụ thể.
Tuy nhiên, nếu chứng minh được hành vi quấy rối tình dục đã xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm; danh dự người khác; thì người thực hiện hành vi này có thể bị xử lý hình sự về Tội làm nhục người khác theo Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015.
Tội làm nhục người khác
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi hành công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Theo đó, trường hợp người có hành vi quấy rối tình dục đã xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự người khác và đáp ứng các điều kiện cấu thành tội làm nhục người khác thì có thể bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
Mức cao nhất đối với tội này có thể bị phạt tù đến 05 năm. Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 - 05 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục có những nội dung nào? Được áp dụng với những đối tượng nào?
- 5+ đoạn văn thể hiện cảm xúc bài thơ thuộc chủ điểm thế giới tuổi thơ hay, chọn lọc lớp 5?
- Hộ gia đình, cộng đồng dân cư vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì xử phạt như đối với cá nhân hay tổ chức vi phạm?
- Thông tư 29/2024 về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từ ngày 12/12/2024 của BTNMT thế nào?
- Bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay quy định những gì? Áp dụng pháp luật đối với giao dịch dân sự xác lập trước ngày Bộ luật Dân sự hiện hành có hiệu lực?