Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng phải được thực hiện trong trường hợp nào?

Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng phải được thực hiện trong trường hợp nào? Chủ sở hữu công trình xây dựng có thể tự thực hiện việc quan trắc này hay không? Cuối cùng thì để phục vụ bảo trì thì có các tài liệu gì và hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm các tài liệu nào? - Câu hỏi của chị Trâm (Cần Thơ).

Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng phải được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 33 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định việc quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng phải được thực hiện trong trường hợp sau:

- Các công trình quan trọng quốc gia, công trình khi xảy ra sự cố có thể dẫn tới thảm họa;

- Công trình có dấu hiệu lún, nghiêng, nứt và các dấu hiệu bất thường khác có khả năng gây sập đổ công trình;

- Theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng.

Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định về danh mục các công trình bắt buộc phải quan trắc trong quá trình khai thác sử dụng.

Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng phải được thực hiện trong trường hợp nào?

Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng phải được thực hiện trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Quan trắc phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng thì chủ sở hữu công trình có được tự thực hiện hay không?

Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định:

Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng
1. Việc kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ và đột xuất được chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện bằng trực quan, bằng các số liệu quan trắc thường xuyên (nếu có) hoặc bằng các thiết bị kiểm tra chuyên dụng khi cần thiết.
2. Công tác bảo dưỡng công trình được thực hiện từng bước theo quy định tại quy trình bảo trì công trình xây dựng. Kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trình phải được ghi chép và lập hồ sơ; chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm xác nhận việc hoàn thành công tác bảo dưỡng và quản lý trong hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm tổ chức giám sát, nghiệm thu công tác thi công sửa chữa; lập, quản lý và lưu giữ hồ sơ sửa chữa công trình theo quy định của pháp luật về quản lý công trình xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Công việc sửa chữa công trình phải được bảo hành không ít hơn 6 tháng đối với công trình từ cấp II trở xuống và không ít hơn 12 tháng đối với công trình từ cấp I trở lên. Mức tiền bảo hành không thấp hơn 5% giá trị hợp đồng.
5. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thỏa thuận với nhà thầu sửa chữa công trình về quyền và trách nhiệm bảo hành, thời gian bảo hành, mức tiền bảo hành đối với các công việc sửa chữa trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
6. Trường hợp công trình có yêu cầu về quan trắc hoặc phải kiểm định chất lượng thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phải thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực để thực hiện. Trường hợp cần thiết chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có thể thuê tổ chức độc lập để đánh giá báo cáo kết quả kiểm định, báo cáo kết quả quan trắc.

Theo đó trường hợp công trình có yêu cầu về quan trắc thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phải thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực để thực hiện.

Trường hợp cần thiết chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có thể thuê tổ chức độc lập để đánh giá báo cáo kết quả quan trắc.

Như vậy thì chủ sở hữu công trình không được tự thực hiện việc quan trắc phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng.

Để phục vụ bảo trì thì có các tài liệu gì và hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm các tài liệu nào?

Căn cứ theo khoản 7 và khoản 8 Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định:

* Tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm:

- Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì bao gồm quy trình bảo trì công trình xây dựng, bản vẽ hoàn công, lý lịch thiết bị lắp đặt vào công trình và các hồ sơ, tài liệu cần thiết khắc phục vụ cho bảo trì công trình xây dựng;

- Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng.

* Về hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm có:

- Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng nêu tại khoản 7 Điều này;

- Kế hoạch bảo trì;

- Kết quả kiểm tra công trình thường xuyên và định kỳ;

- Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình;

- Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);

- Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);

- Các tài liệu khác có liên quan.

Bảo trì công trình xây dựng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bảo trì công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chủ sở hữu công trình xây dựng có được tự bảo trì công trình không? Chi phí bảo trì công trình xây dựng gồm những gì?
Pháp luật
Chi phí bảo trì công trình xây dựng có bao gồm toàn bộ các nội dung chi phí trong thực hiện bảo trì công trình xây dựng không?
Pháp luật
Chi phí thực hiện các công việc bảo trì công trình xây dựng định kỳ hàng năm gồm những loại chi phí nào?
Pháp luật
Đơn vị nào sẽ lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm? Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn bảo trì công trình xây dựng, thiết bị của chung cư và trách nhiệm của chủ đầu tư đối với việc bảo trì này được quy định thế nào?
Pháp luật
Có tiến hành bảo trì công trình xây dựng đối với công trình xây dựng cấp 3? Nội dung của quy trình bảo trì công trình xây dựng cấp 3 bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu bảng dự toán chi phí bảo trì công trình xây dựng? Chi phí thực hiện các công việc bảo trì được xác định thế nào?
Pháp luật
Công trình xuất hiện vết nứt có phải thực hiện quan trắc công trình để phục vụ công tác bảo trì hay không?
Pháp luật
Tải Mẫu kế hoạch bảo trì công trình xây dựng mới nhất hiện nay? Tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm những gì?
Pháp luật
Dự toán chi phí bảo trì công trình xây dựng gồm những gì? Mẫu tổng hợp dự toán chi phí bảo trì công trình?
Pháp luật
Bảo trì công trình xây dựng gồm những công việc nào? Những công trình nào không bắt buộc phải lập quy trình bảo trì công trình xây dựng riêng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo trì công trình xây dựng
2,190 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo trì công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo trì công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào