Kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trình xây dựng có lập hồ sơ không? Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng?

Theo quy định thì kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trình xây dựng có lập hồ sơ không? Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm những gì? Nội dung của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng gồm những gì?

Kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trình xây dựng có lập hồ sơ không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng
1. Việc kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ và đột xuất được chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện bằng trực quan, bằng các số liệu quan trắc thường xuyên (nếu có) hoặc bằng các thiết bị kiểm tra chuyên dụng khi cần thiết.
2. Công tác bảo dưỡng công trình được thực hiện từng bước theo quy định tại quy trình bảo trì công trình xây dựng. Kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trình phải được ghi chép và lập hồ sơ; chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm xác nhận việc hoàn thành công tác bảo dưỡng và quản lý trong hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm tổ chức giám sát, nghiệm thu công tác thi công sửa chữa; lập, quản lý và lưu giữ hồ sơ sửa chữa công trình theo quy định của pháp luật về quản lý công trình xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
...

Theo đó, công tác bảo dưỡng công trình xây dựng được thực hiện từng bước theo quy định tại quy trình bảo trì công trình xây dựng.

Do đó, kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trình xây dựng phải được ghi chép và lập hồ sơ.

Ngoài ra, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm xác nhận việc hoàn thành công tác bảo dưỡng và quản lý trong hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.

Kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trình xây dựng có lập hồ sơ không? Hồ sơ bào trì công trình xây dựng?

Kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trình xây dựng có lập hồ sơ không? Hồ sơ bào trì công trình xây dựng? (Hình từ Internet)

Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định về hồ sơ bảo trì công trình xây dựng như sau:

Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng
...
7. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng:
a) Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì bao gồm quy trình bảo trì công trình xây dựng, bản vẽ hoàn công, lý lịch thiết bị lắp đặt vào công trình và các hồ sơ, tài liệu cần thiết khắc phục vụ cho bảo trì công trình xây dựng;
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
8. Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
a) Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng nêu tại khoản 7 Điều này;
b) Kế hoạch bảo trì;
c) Kết quả kiểm tra công trình thường xuyên và định kỳ;
d) Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình;
đ) Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);
e) Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);
g) Các tài liệu khác có liên quan.
9. Trường hợp áp dụng đầu tư xây dựng dự án PPP
a) Cơ quan ký kết hợp đồng có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình xây dựng của doanh nghiệp dự án PPP theo quy định của Nghị định này;
b) Doanh nghiệp dự án PPP có trách nhiệm tổ chức thực hiện chuyển giao công nghệ, bàn giao tài liệu phục vụ bảo trì, hồ sơ bảo trì công trình xây dựng cho cơ quan ký kết hợp đồng trước khi chuyển giao công trình theo quy định tại hợp đồng dự án.

Như vậy, hồ sơ bảo trì công trình xây dựng sẽ bao gồm:

- Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng nêu tại khoản 7 Điều này;

- Kế hoạch bảo trì;

- Kết quả kiểm tra công trình thường xuyên và định kỳ;

- Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình;

- Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);

- Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);

- Các tài liệu khác có liên quan.

Nội dung của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 32 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Kế hoạch bảo trì công trình xây dựng
1. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hàng năm trên cơ sở quy trình bảo trì được phê duyệt và hiện trạng công trình.
2. Nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
a) Tên công việc thực hiện;
b) Thời gian thực hiện;
c) Phương thức thực hiện;
d) Chi phí thực hiện.
3. Kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình quyết định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình xây dựng.

Theo đó, nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng bao gồm:

- Tên công việc thực hiện;

- Thời gian thực hiện;

- Phương thức thực hiện;

- Chi phí thực hiện.

34 lượt xem
Bảo trì công trình xây dựng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bảo trì công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trình xây dựng có lập hồ sơ không? Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng?
Pháp luật
Việc sửa chữa công trình trong bảo trì công trình xây dựng được thực hiện khi nào? Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng bao gồm?
Pháp luật
Công trình nào phải lập quy trình bảo trì công trình xây dựng? Quy định về thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo Nghị định 06?
Pháp luật
Trong bảo trì công trình xây dựng, thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng công việc bảo trì là bước thứ mấy?
Pháp luật
Đánh giá an toàn công trình là bước thứ mấy trong quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định?
Pháp luật
Bước đầu tiên trong việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng là gì? Quy định về quyền điều chỉnh quy trình bảo trì của chủ sở hữu?
Pháp luật
Chi phí bảo trì công trình xây dựng định kỳ hàng năm bao gồm chi phí nào? Có phải lập dự toán chi phí bảo trì định kỳ không?
Pháp luật
Quy trình bảo trì công trình xây dựng là gì? Hướng dẫn thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo Nghị định 06?
Pháp luật
Chủ đầu tư lập hồ sơ phục vụ quản lý vận hành và bảo trì công trình bàn giao cho chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình khi nào?
Pháp luật
Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm các tài liệu nào? Chi phí bảo trì công trình xây dựng hình thành từ nguồn vốn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo trì công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo trì công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào