QCVN 109:2017/BTTTT về Cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ra sao?

QCVN 109:2017/BTTTT về Cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ra sao? Câu hỏi của bạn T.P ở Hà Nam

QCVN 109:2017/BTTTT về Cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ra sao?

QCVN 109:2017/BTTTT về Cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Cục Tin học hóa biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư 02/2017/TT-BTTTT.

QCVN 109:2017/BTTTT quy định các yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi giữa hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các hệ thống thông tin có kết nối đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để trao đổi dữ liệu về công dân.

Đồng thời cũng áp dụng đối với cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có hệ thống thông tin có kết nối cung cấp, sử dụng dữ liệu thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định của pháp luật để trao đổi dữ liệu công dân.

QCVN 109:2017/BTTTT về Cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ra sao?

QCVN 109:2017/BTTTT về Cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ra sao?

Yêu cầu chung kỹ thuật về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân như thế nào?

Căn cứ tại Mục 2 QCVN 109:2017/BTTTT quy định như sau:

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1.1. Quy định chung
2.1.1. Thông điệp dữ liệu trao đổi về công dân: phải mã hóa bằng ngôn ngữ XML; tuân thủ và tham chiếu tường minh đến lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân (minh họa tại Phụ lục Đ).
CHÚ THÍCH: Tham chiếu tường minh là chỉ rõ không gian tên của lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trong thông điệp dữ liệu trao đổi về công dân và sử dụng các thẻ được khai báo trong lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân để mã hóa dữ liệu.
2.1.2. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân: được quy định chi tiết tại mục 2.3; phải được mô tả bằng lược đồ XML và tham chiếu đến lược đồ dữ liệu công dân.
2.1.3. Lược đồ dữ liệu công dân: phải được chuyển đổi từ mô hình dữ liệu công dân; được mô tả bằng lược đồ XML quy định tại Phụ lục C. Việc chuyển đổi mô hình dữ liệu công dân thành lược đồ dữ liệu công dân được quy định tại Phụ lục B.
2.1.4. Mô hình dữ liệu công dân mô tả cấu trúc dữ liệu của công dân theo quy định tại mục 2.2 và Phụ lục A.

Theo đó, quy chuẩn kỹ thuật chung về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân thực hiện theo quy định nêu trên.

Cấu trúc thông tin của công dân khi trao đổi dữ liệu có ý nghĩa như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 1.2.3 Mục 2 QCVN 109:2017/BTTTT quy định như sau:

Tên thuộc tính

Số lượng

Cấu trúc(S)/kiểu(T) dữ liệu tham chiếu

Quy định tại mục

Ý nghĩa

SoDinhDanh

0..1

SoDinhDanh (T)

2.2.4.1

Số định danh cá nhân của công dân

(Số lượng 0 chỉ sử dụng trong trường hợp gửi thông tin để cấp số định danh cá nhân vào CSDLQG về Dân cư)

SoCMND

0..1

SoChungMinhNhanDan (T)

2.2.4.2

Số chứng minh nhân dân của công dân

HoVaTen

1

HoVaTen (S)

2.2.3.4

Thông tin về họ, chữ đệm và tên của công dân

GioiTinh

1

GioiTinh (T)

2.2.4.3

Giới tính của công dân

DanToc

0..1

DanToc (S)

2.2.3.9

Dân tộc của công dân

TonGiao

0..1

TonGiao (S)

2.2.3.10

Tôn giáo của công dân

TinhTrangHonNhan

0..1

TinhTrangHonNhan (T)

2.2.4.4

Tình trạng hôn nhân của công dân

NhomMau

0..1

NhomMau (T)

2.2.4.7

Nhóm máu của công dân

NgayThangNamSinh

0..1

ThoiGian (S)

2.2.3.8

Ngày, tháng, năm sinh của công dân

NoiDangKyKhaiSinh

0..1

DiaChi (S)

2.2.3.2

Nơi đăng ký khai sinh của công dân

QueQuan

0..1

DiaChi (S)

2.2.3.2

Quê quán của công dân

ThuongTru

0..1

DiaChi (S)

2.2.3.2

Địa chỉ thường trú của công dân

NoiOHienTai

0..1

DiaChi (S)

2.2.3.2

Địa chỉ nơi ở hiện tại của công dân

QuocTich

1..*

QuocGia (T)

2.2.4.10

Quốc tịch của công dân

Cha

0..1

NguoiThan (S)

2.2.3.3

Cha của công dân

Me

0..1

NguoiThan (S)

2.2.3.3

Mẹ của công dân

VoChong

0..1

NguoiThan (S)

2.2.3.3

Vợ hoặc chồng của công dân

NguoiDaiDien

0..1

NguoiThan (S)

2.2.3.3

Người đại diện hợp pháp của công dân (nếu có)

ChuHo

0..1

ChuHo (S)

2.2.3.5

Thông tin về chủ hộ của công dân

TrangThai

0..1

TrangThai (S)

2.2.3.7

Thông tin về hiện trạng của công dân còn sống hay đã chết hay mất tích

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thế nào trong việc thực hiện quy chuẩn về Cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư?

Căn cứ tại Mục 5 QCVN 109:2017/BTTTT quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thế nào trong việc thực hiện quy chuẩn về Cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

- Cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hệ thống thông tin có kết nối cung cấp, sử dụng dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có trách nhiệm đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

- Cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải thực hiện công bố hợp quy hệ thống thông tin của mình phù hợp với Quy chuẩn này. Việc công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Việc đánh giá sự phù hợp thực hiện theo “Phương thức 8” được quy định tại Điều 5, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Cục Tin học hóa có trách nhiệm tiếp nhận đăng ký công bố hợp quy; quản lý, hướng dẫn và kiểm tra việc công bố hợp quy.

Cơ sở dữ liệu quốc gia
Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Pháp luật
Đồ chơi trẻ em mới 100% mới được phép nhập khẩu vào Việt Nam? Tổ chức nhập khẩu đồ chơi trẻ em sau khi được chứng nhận hợp quy phải làm gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn có được xây dựng trên dựa trên kinh nghiệm thực tiễn không? Tiêu chuẩn quốc gia được hủy bỏ dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia là gì? 10 cơ sở dữ liệu quốc gia đó là cơ sở dự liệu nào? Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm hoạt động gì?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia được tạo thành từ đâu? Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia có bao gồm cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?
Pháp luật
Việc lắp đặt nồi hơi và bình chịu áp lực có thiết kế lắp đặt, thiết kế phải tuân thủ những yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Chủ quản cơ sở dữ liệu quốc gia có được yêu cầu cá nhân cung cấp lại dữ liệu mà cá nhân đó đã cung cấp trước đó không?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là gì? Sự liên kết giữa cơ sở dữ liệu quốc gia và căn cước công dân được thể hiện như thế nào?
Pháp luật
Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia được sử dụng để làm gì? Nguồn kinh phí được bố trí để duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia?
Pháp luật
Nhà hàng có cần tuân thủ quy định về tiếng ồn không? Nếu có thì giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn của nhà hàng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu quốc gia
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
5,490 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu quốc gia Quy chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu quốc gia Xem toàn bộ văn bản về Quy chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào