Phụ lục ii 22 thông báo về việc giải thể doanh nghiệp tư nhân mới nhất? Tải file word mẫu thông báo giải thể doanh nghiệp tư nhân?

Phụ lục ii 22 thông báo về việc giải thể doanh nghiệp tư nhân mới nhất? Tải file word mẫu thông báo giải thể doanh nghiệp tư nhân? Chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì phải giải thể doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp nào? Hồ sơ giải thể doanh nghiệp tư nhân gồm những tài liệu gì?

Phụ lục ii 22 thông báo về việc giải thể doanh nghiệp tư nhân mới nhất? Tải file word mẫu thông báo giải thể doanh nghiệp tư nhân?

Mẫu thông báo về việc giải thể doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay là mẫu Phụ lục ii 22 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT:

phụ lục ii 22 thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Tải về file word Phụ lục ii 22 - Mẫu thông báo giải thể doanh nghiệp tư nhân mới nhất

Phụ lục ii 22 thông báo về việc giải thể doanh nghiệp tư nhân mới nhất? Tải file word mẫu thông báo giải thể doanh nghiệp tư nhân?

Phụ lục ii 22 thông báo về việc giải thể doanh nghiệp tư nhân mới nhất? Tải file word mẫu thông báo giải thể doanh nghiệp tư nhân? (Hình từ Internet)

Chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì phải giải thể doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 193 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt như sau:

Thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì người thừa kế hoặc một trong những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ doanh nghiệp tư nhân theo thỏa thuận giữa những người thừa kế. Trường hợp những người thừa kế không thỏa thuận được thì đăng ký chuyển đổi thành công ty hoặc giải thể doanh nghiệp tư nhân đó.
3. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân được thực hiện thông qua người đại diện.
5. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân cho cá nhân, tổ chức khác.

Theo quy định, trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì người thừa kế hoặc một trong những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ doanh nghiệp tư nhân theo thỏa thuận giữa những người thừa kế.

Trường hợp những người thừa kế không thỏa thuận được thì đăng ký chuyển đổi thành công ty hoặc giải thể doanh nghiệp tư nhân đó.

Như vậy, việc giải thể doanh nghiệp tư nhân chỉ được thực hiện trong trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết mà những người thừa kế không thỏa thuận được người làm chủ doanh nghiệp tư nhân và không đăng ký chuyển đổi thành công ty.

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp tư nhân gồm những tài liệu gì?

Căn cứ Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ giải thế doanh nghiệp như sau:

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
1. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:
a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
b) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
2. Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
3. Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Như vậy, hồ sơ giải thể doanh nghiệp tư nhân gồm những tài liệu sau:

- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;

- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

Giải thể doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phụ lục ii 22 thông báo về việc giải thể doanh nghiệp tư nhân mới nhất? Tải file word mẫu thông báo giải thể doanh nghiệp tư nhân?
Pháp luật
Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân được quy định ra sao? Hồ sơ giải thể doanh nghiệp tư nhân gồm những gì?
Pháp luật
Giải thể doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Giải thể doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp theo quyết định của Tòa án được thực hiện như thế nào? Trong thời gian bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định giải thể của Tòa án thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ giải thể?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải thể doanh nghiệp tư nhân
62 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải thể doanh nghiệp tư nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giải thể doanh nghiệp tư nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào