Phó trưởng phòng công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập chưa là viên chức có phải kê khai tài sản không?

Những trường hợp Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập (tự chủ 100% kinh phí hoạt động) và chưa là viên chức có phải kê khai tài sản không? Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm những gì? Có bao gồm trang sức cá nhân không?

Phó trưởng phòng công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập chưa là viên chức có phải kê khai tài sản không?

Phó trưởng phòng công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập chưa là viên chức có phải kê khai tài sản không?

Phó trưởng phòng công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập chưa là viên chức có phải kê khai tài sản không? (Hình từ Internet)

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Người có chức vụ, quyền hạn là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức;
b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức;
đ) Những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.
...

Căn cứ Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 217 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
1. Cán bộ, công chức.
2. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.
3. Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

Theo các quy định trên thì người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập phải kê khai tài sản bao gồm cả trường hợp không phải là viên chức.

Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm những gì? Có bao gồm trang sức cá nhân không?

Tại Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về tài sản phải thu thập kê khai như sau:

Tài sản, thu nhập phải kê khai
1. Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
2. Chính phủ quy định mẫu bản kê khai và việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập quy định tại Điều này.

Theo đó, tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:

- Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

- Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

- Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

- Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Vậy trang sức cá nhân có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên cũng thuộc đối tượng phải thực hiện kê khai theo quy định trên.

Phó trưởng phòng công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập phải thực hiện kê khai tài sản lần đầu trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định như sau:

Phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập
1. Kê khai lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019;
b) Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2. Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12;
b) Người không thuộc quy định tại điểm a khoản này làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12.

Theo đó, Phó trưởng phòng công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập phải phải hoàn thành kê khai lần đầu chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

Kê khai tài sản Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Kê khai tài sản:
Đơn vị sự nghiệp công lập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lĩnh vực xây dựng theo Thông tư 15/2024 ra sao?
Pháp luật
Điều kiện sáp nhập, hợp nhất đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lĩnh vực xây dựng theo Thông tư 15/2024 thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập 2025 mới nhất theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP với cán bộ, công chức?
Pháp luật
Phó trưởng phòng công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập chưa là viên chức có phải kê khai tài sản không?
Pháp luật
Nghị định 120 về đơn vị sự nghiệp công lập quy định về vấn đề gì? Đối tượng áp dụng của Nghị định 120?
Pháp luật
Phó Chủ tịch UBND cấp xã có phải thực hiện kê khai tài sản hằng năm không? Việc tổ chức việc kê khai tài sản, thu nhập được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chính phủ quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập đối với những đơn vị nào theo Nghị định 120?
Pháp luật
Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quan hệ lao động theo Thông tư 11?
Pháp luật
Thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng phải tuân thủ nguyên tắc nào theo Thông tư 15/2024?
Pháp luật
Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập nêu rõ phương án xử lý đối với những vấn đề gì theo Nghị định 120?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kê khai tài sản
33 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kê khai tài sản Đơn vị sự nghiệp công lập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kê khai tài sản Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị sự nghiệp công lập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào