Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước được ký các văn bản nào? Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giải quyết công việc theo cách thức nào?

Tôi có câu hỏi là Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước được ký các văn bản nào? Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giải quyết công việc theo cách thức nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.K đến từ Đồng Nai.

Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giải quyết công việc theo cách thức nào?

Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giải quyết công việc theo cách thức được quy định tại Điều 14 Quy chế làm việc của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2805/QĐ-NHNN năm 2014 như sau:

- Thống đốc, Phó Thống đốc xem xét, giải quyết công việc trên cơ sở Phiếu trình giải quyết công việc của Văn phòng và tờ trình của các đơn vị tham mưu.

Các kiến nghị, đề xuất của Chi nhánh, Văn phòng đại diện, tổ chức, đơn vị sự nghiệp được thông qua các đơn vị tham mưu trình Thống đốc, Phó Thống đốc giải quyết.

- Thống đốc, Phó Thống đốc chủ trì họp, làm việc với lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, chuyên gia liên quan để tham khảo ý kiến trước khi giải quyết những vấn đề quan trọng, cần thiết mà chưa xử lý ngay được bằng cách thức quy định tại Khoản 1 Điều này.

- Các cách thức giải quyết khác theo quy định tại Quy chế này như đi công tác và xử lý công việc tại cơ sở, làm việc trực tiếp với các đơn vị thuộc phạm vi phụ trách, tiếp khách và các phương thức khác do Thống đốc quy định hoặc ủy quyền.

Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước được ký các văn bản nào? Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giải quyết công việc theo cách thức nào? (Hình từ Internet)

Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước được ký các văn bản nào?

Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước được ký các văn bản được quy định tại khoản 2 Điều 24 Quy chế làm việc của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2805/QĐ-NHNN năm 2014 như sau:

Quy định về việc ký các văn bản
1. Thống đốc ký các văn bản sau:
a) Văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Thống đốc, văn bản hành chính, của Ngân hàng Nhà nước, các thỏa thuận quốc tế, các văn bản về tổ chức bộ máy và nhân sự theo quy định của pháp luật;
b) Các văn bản trình các cơ quan lãnh đạo của Đảng, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
c) Điều ước quốc tế theo phân công, ủy quyền của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ; Phê duyệt các dự án, đề án, văn bản, hiệp định được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền;
d) Phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án theo quy định về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước;
đ) Văn bản ủy quyền cho thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Thống đốc trong thời gian xác định;
e) Các quyết định về tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, đi công tác, đi học đối với cán bộ, công chức thuộc quyền được phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Phó Thống đốc được Thống đốc giao ký thay các văn bản:
a) Quyết định cá biệt và các văn bản hành chính khác để xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực được Thống đốc phân công phụ trách;
b) Một số văn bản quy định tại Khoản 1 Điều này đối với lĩnh vực hoặc khối được Thống đốc giao phụ trách theo sự ủy nhiệm của Thống đốc.
Khi Thống đốc vắng mặt, Phó Thống đốc được Thống đốc ủy quyền xử lý công việc sẽ ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Thống đốc, và có trách nhiệm báo cáo lại Thống đốc.

Như vậy, theo quy định trên thì Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước được Thống đốc giao ký thay các văn bản sau:

- Quyết định cá biệt và các văn bản hành chính khác để xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực được Thống đốc phân công phụ trách;

- Một số văn bản quy định tại Khoản 1 Điều này đối với lĩnh vực hoặc khối được Thống đốc giao phụ trách theo sự ủy nhiệm của Thống đốc.

Khi Thống đốc vắng mặt, Phó Thống đốc được Thống đốc ủy quyền xử lý công việc sẽ ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Thống đốc, và có trách nhiệm báo cáo lại Thống đốc.

Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có phải là thành viên Chính phủ không?

Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có phải là thành viên Chính phủ không, thì theo quy định tại Điều 2 Luật Tổ chức Chính phủ 2015 như sau:

Cơ cấu tổ chức và thành viên của Chính phủ
1. Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
2. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm các bộ, cơ quan ngang bộ.
Việc thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ do Chính phủ trình Quốc hội quyết định.

Theo quy định trên thì thành viên Chính phủ chỉ bao gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Do đó, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có phải là thành viên Chính phủ là thành viên Chính phủ.

Ngân hàng Nhà nước TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ngân hàng Nhà nước có phải là cơ quan ngang bộ hay không?
Pháp luật
Có phải lấy thêm ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định phê duyệt danh mục thuộc ngân hàng nhà nước không?
Pháp luật
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ được ghi như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước được phân loại ra sao? Mã số nhiệm vụ được ghi thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước? Cá nhân tham gia tuyển chọn nhiệm vụ phải có trình độ thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng nhà nước gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước? Cách chấm điểm tiêu chí đánh giá?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chỉ giải ngân cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng cung cấp thông tin không?
Pháp luật
Trong việc quản lý thuế thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì theo quy định của pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng Nhà nước
5,737 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào