Pháp luật quy định về tiêu chí chấm bài tự luận kỳ thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) như thế nào? Quy trình chấm bài thi tự luận kỳ thi tốt nghiệp THPT bao gồm những bước nào?

Em mới thi tốt nghiệp THPT xong tuy nhiên phần thi trắc nghiệm thì em làm tốt còn phần tự luận lại không chắc chắn lắm. Em nghe nói ban chấm thi tự luận sẽ chấm rất kĩ chấm đi chấm lại nên khả năng điểm của em sẽ thấp. Em thắc mắc muốn hỏi về quy trình chấm bài thi tốt nghiệp THPT ra sao? Bao gồm những bước nào? Xin hãy giải đáp thắc mắc giúp em! Em xin chân thành cảm ơn!

Ban chấm thi tự luận kỳ thi tốt nghiệp THPT gồm những ai?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 26 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT quy định về thành phần ban chấm thi bao gồm:

- Trưởng ban Chấm thi tự luận do lãnh đạo Hội đồng thi kiêm nhiệm; Phó Trưởng ban Chấm thi tự luận là lãnh đạo các phòng thuộc sở GDĐT và các trường phổ thông; trong đó, Phó Trưởng ban thường trực là lãnh đạo Phòng Quản lý thi hoặc phòng có chức năng quản lý giáo dục trung học/giáo dục thường xuyên của sở GDĐT;

- Một Phó Trưởng ban có chuyên môn đúng với bài thi tự luận được giao kiêm nhiệm làm Trưởng môn chấm thi;

- Ban Chấm thi tự luận có ít nhất hai Tổ Chấm thi dưới sự quản lý, điều hành của Trưởng môn chấm thi; mỗi Tổ Chấm thi có Tổ trưởng và cán bộ chấm thi (CBChT) là công chức, viên chức, giáo viên đã và đang trực tiếp giảng dạy môn học đúng với bài thi tự luận được chấm; thành viên Ban Thư ký, Ban Làm phách của Hội đồng thi không tham gia chấm thi;

- Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ.

Tiêu chí chấm bài thi bao gồm bước nào?

Tiêu chí chấm bài thi bao gồm bước nào?

Pháp luật quy định về tiêu chí chấm bài tự luận kỳ thi tốt nghiệp THPT như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 27 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT sửa đổi bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT quy định về tiêu chí chấm bài thi tự luận kỳ thi tốt nghiệp THPT như sau:

- Chấm thi theo hướng dẫn chấm thi, đáp án, thang điểm của Bộ GDĐT; bài thi được chấm theo thang điểm 10 (mười); điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 2 (hai) chữ số thập phân; mỗi bài thi được chấm hai vòng độc lập bởi hai CBChT của hai Tổ Chấm thi khác nhau;

- Ban Thư ký Hội đồng thi giao túi bài thi đã làm phách và phiếu chấm cho Trưởng môn chấm thi;

- Trưởng môn chấm thi tổ chức quán triệt Quy chế thi, thảo luận đáp án, hướng dẫn chấm cho toàn bộ Tổ trưởng Tổ chấm thi, CBChT và tổ chức chấm chung ít nhất 10 (mười) bài thi tự luận; sau đó, tổ chức chấm thi theo quy trình chấm hai vòng độc lập tại các phòng chấm thi riêng biệt. Riêng đối với những Hội đồng thi có từ 30.000 (ba mươi nghìn) thí sinh trở lên, Trưởng môn chấm thi hoặc Tổ trưởng Tổ Chấm thi được Trưởng môn chấm thi ủy quyền triển khai tổ chức chấm chung theo từng Tổ chấm thi hoặc nhóm Tổ chấm thi;

- Việc giao túi bài thi cho CBChT được thực hiện theo hình thức bốc thăm bằng phiếu.

Quy trình chấm bài thi tự luận kì thi tốt nghiệp THPT bao gồm những bước nào?

Căn cứ tại khoản 2, 3, 4 Điều 27 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT sửa đổi bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT quy định về quy trình chấm bài thi tự luận kỳ thi tốt nghiệp THPT như sau:

Bước 1: Quy trình chấm lần chấm thứ nhất:

- Trưởng môn chấm thi hoặc Tổ trưởng Tổ Chấm thi được Trưởng môn chấm thi ủy quyền tổ chức bốc thăm và giao nguyên túi bài thi cho từng CBChT;

- Trước khi chấm, CBChT kiểm tra từng bài thi bảo đảm đủ số tờ, số phách và gạch chéo tất cả những phần giấy trắng còn thừa do thí sinh không viết hết trên tờ giấy làm bài thi;

- Trong trường hợp phát hiện bài thi không đủ số tờ, số phách; bài thi làm trên giấy nháp; bài thi làm trên giấy khác với giấy dùng cho kỳ thi; bài thi có chữ viết của hai người trở lên, viết bằng hai màu mực khác nhau trở lên, viết bằng mực đỏ, bút chì hoặc có viết, vẽ những nội dung không liên quan nội dung thi; bài thi nhàu nát hoặc nghi vấn có đánh dấu, CBChT có trách nhiệm báo cáo và giao những bài thi này cho Tổ trưởng Chấm thi trình Trưởng môn chấm thi xử lý;

- Khi chấm lần thứ nhất, ngoài những nét gạch chéo trên những phần giấy trắng còn thừa trên tờ giấy làm bài thi của thí sinh, CBChT tuyệt đối không ghi gì vào bài thi của thí sinh và túi bài thi; điểm thành phần, điểm toàn bài và các nhận xét (nếu có) chỉ được ghi vào 01 (một) phiếu chấm của từng bài thi; trên phiếu chấm ghi rõ họ, tên và chữ ký của CBChT; chấm xong túi nào, CBChT giao túi ấy cho Trưởng môn chấm thi hoặc Tổ trưởng Tổ Chấm thi được Trưởng môn chấm thi ủy quyền để bàn giao cho Ban Thư ký Hội đồng thi.

Bước 2: Quy trình chấm lần chấm thứ hai:

- Sau khi chấm lần thứ nhất, thành viên Ban Thư ký Hội đồng thi rút toàn bộ các phiếu chấm thi ra; sau đó, giao các túi bài thi cho Trưởng môn chấm thi hoặc Tổ trưởng Tổ Chấm thi được Trưởng môn chấm thi ủy quyền để tổ chức bốc thăm cho lần chấm thứ hai, bảo đảm không giao trở lại túi bài thi đã chấm cho chính người đã chấm lần thứ nhất;

- CBChT lần thứ hai ghi điểm chấm trực tiếp vào bài thi của thí sinh (điểm chấm từng ý nhỏ phải ghi tại lề bên trái bài thi ngay cạnh ý được chấm) và vào phiếu chấm;

- Chấm xong túi nào, CBChT giao túi bài thi đã chấm và phiếu chấm cho Trưởng môn chấm thi hoặc Tổ trưởng Tổ Chấm thi được Trưởng môn chấm thi ủy quyền để bàn giao cho Ban Thư ký Hội đồng thi.

Bước 3: Thống nhất điểm bài thi:

Trưởng môn chấm thi tiếp nhận bài thi, phiếu chấm từ Ban Thư ký Hội đồng thi và chỉ đạo các Tổ chấm thi thực hiện thống nhất điểm bài thi. Chỉ ghi điểm từng câu và tổng điểm toàn bài vào vị trí quy định trên tờ giấy thi sau khi đã thống nhất điểm. Việc thống nhất điểm thực hiện như sau:

- Xử lý kết quả 2 (hai) lần chấm:

Tình huống

Cách xử lý

Điểm toàn bài hoặc điểm thành phần không lệch hoặc lệch nhau (trừ trường hợp cộng nhầm điểm) dưới 1,0 điểm.

Hai CBChT thảo luận thống nhất điểm; CBChT lần chấm thứ hai ghi điểm; hai CBChT cùng ký và ghi rõ họ tên vào tất cả các tờ giấy làm bài của thí sinh.

Điểm toàn bài hoặc điểm thành phần lệch nhau (trừ trường hợp cộng nhầm điểm) từ 1,0 đến 1,5 điểm.

Hai CBChT thảo luận và ghi lại bằng biên bản, báo cáo Trưởng môn chấm thi hoặc Tổ trưởng Tổ Chấm thi được Trưởng môn chấm thi ủy quyền để thống nhất điểm (không sửa chữa điểm trong phiếu chấm); CBChT lần chấm thứ hai ghi điểm; hai CBChT cùng ký và ghi rõ họ tên vào tất cả các tờ giấy làm bài của thí sinh.

Nếu hai CBChT không thống nhất được điểm thì Trưởng môn chấm thi hoặc Tổ trưởng Tổ Chấm thi được Trưởng môn chấm thi ủy quyền lập biên bản quyết định điểm, ghi điểm và cùng hai CBChT ký, ghi rõ họ tên vào tất cả các tờ giấy làm bài của thí sinh.

Điểm toàn bài hoặc điểm thành phần lệch nhau (trừ trường hợp cộng nhầm điểm) trên 1,5 điểm.

Trưởng môn chấm thi hoặc Tổ trưởng Tổ Chấm thi được Trưởng môn chấm thi ủy quyền tổ chức chấm lần thứ ba trực tiếp vào bài thi của thí sinh bằng mực màu khác.

- Xử lý kết quả 3 (ba) lần chấm:


Tình huống

Cách xử lý

Nếu kết quả hai trong ba lần chấm giống nhau

Trưởng môn chấm thi hoặc Tổ trưởng Tổ Chấm thi được Trưởng môn chấm thi ủy quyền lấy điểm giống nhau làm điểm chính thức rồi ghi điểm và cùng các CBChT ký, ghi rõ họ tên vào tất cả các tờ giấy làm bài của thí sinh.

Nếu kết quả ba lần chấm lệch nhau lớn nhất đến 2,5 điểm.

Trưởng môn chấm thi hoặc Tổ trưởng Tổ Chấm thi được Trưởng môn chấm thi ủy quyền lấy điểm trung bình cộng của ba lần chấm làm điểm chính thức rồi ghi điểm và cùng các CBChT ký, ghi rõ họ tên vào tất cả các tờ giấy làm bài của thí sinh.

Nếu kết quả ba lần chấm lệch nhau lớn nhất trên 2,5 điểm.

Trưởng môn chấm thi hoặc Tổ trưởng Tổ Chấm thi được Trưởng môn chấm thi ủy quyền tổ chức chấm chung trong Tổ chấm thi, lập biên bản thống nhất điểm chấm sau đó ghi điểm và cùng tất cả CBChT tham gia chấm chung ký, ghi rõ họ tên vào các tờ giấy làm bài của thí sinh.

Bước 4: Nhập điểm bài thi tự luận:

- Tổ nhập điểm thuộc Ban Thư ký Hội đồng thi, Tổ trưởng do lãnh đạo hoặc ủy viên Ban Thư ký Hội đồng thi kiêm nhiệm; Tổ nhập điểm gồm ít nhất hai nhóm khác nhau, mỗi nhóm gồm ít nhất ba người;

- Tổ nhập điểm thực hiện nhập điểm bài thi tự luận theo hai vòng độc lập, bảo đảm mỗi vòng do một nhóm khác nhau thực hiện trên phần mềm Hỗ trợ chấm thi dưới sự chứng kiến và giám sát của thanh tra.”

Tốt nghiệp THPT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Làm mất bản gốc bằng tốt nghiệp THPT thì có được cấp lại bản gốc không?
Pháp luật
Học sinh bị khuyết tật là con thương binh bị nhiễm chất độc màu da cam suy giảm khả năng lao động 65% có được miễn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia không?
Pháp luật
Điều kiện để dự thi THPT Quốc gia đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT và địa điểm nộp hồ sơ là ở đâu?
Pháp luật
Điều kiện miễn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia đối với học sinh khuyết tật có bố là thương binh bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 48%?
Pháp luật
Mất học bạ THPT và bằng tốt nghiệp THCS có được cấp lại bản gốc hay không? Hồ sơ đăng ký dự thi đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT bao những giấy tờ gì?
Pháp luật
Khối D78 gồm những môn nào? Cách tính điểm khối D78? D78 gồm những ngành nào? Phổ điểm từng môn khối D78 năm 2024?
Pháp luật
Nhiệm vụ của ban chấm thi tốt nghiệp THPT là gì? Quy trình chấm bài thi tự luận kỳ thi tốt nghiệp THPT bao gồm những bước nào?
Pháp luật
Là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn tiếng anh có được miễn thi tiếng anh kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) không?
Pháp luật
Xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2022: Điều kiện để học sinh được tốt nghiệp là gì? Thủ tục xét công nhận tốt nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Cấu trúc đề thi nghề tốt nghiệp THPT năm 2022 của TP. Hồ Chí Minh như thế nào? Học sinh thi nghề loại Giỏi được cộng bao nhiêu điểm khi xét tốt nghiệp?
Pháp luật
Xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2023 với thí sinh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tốt nghiệp THPT
5,761 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tốt nghiệp THPT

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tốt nghiệp THPT

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào