Phần mộ và Bia mộ là gì? Quy định chung trong thiết kế mới hoặc cải tạo mộ và bia mộ trong các nghĩa trang nhân dân là gì?
Phần mộ và Bia mộ là gì?
Theo quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9412:2012 về Mộ và bia mộ - Tiêu chuẩn thiết kế thì:
Mộ phần/Phần mộ là nơi lưu giữ hoặc chôn cất thi hài, hài cốt của người chết bao gồm huyệt mộ và phần địa tĩnh xung quanh.
Bia mộ là tấm đá (bê tông,…) ghi tên, tuổi, quê quán, ngày mất người chết được đặt trên mộ
CHÚ THÍCH: Tùy theo yêu cầu, trên bia mộ có thể có thêm di ảnh và các thông tin về học vị, chức vụ của người chết.
Ngoài ra:
Mộ hung táng là nơi chôn cất thi hài của người chết xuống mặt đất (địa táng) trong một khoảng thời gian nhất định (từ 3 đến 5 năm).
Mộ cát táng là nơi chôn cất hoặc lưu giữ hài cốt xuống mặt đất sau khi hung táng.
Địa hỏa táng là hình thức lưu giữ tro hài cốt xuống mặt đất sau khi hỏa táng.
Địa tĩnh là phần đất thuộc mộ phần xung quanh huyệt mộ
Mộ chôn cất một lần là nơi chôn cất thi hài của người chết xuống mặt đất vĩnh viễn mà không phải qua giai đoạn cải táng.
Ngăn lưu cốt hỏa táng là nơi lưu, cất giữ tro hài cốt hỏa táng
Mộ chí là phần mộ chỉ có bia mộ đặt trên đó mà bên trong không có hài cốt của người được chôn cất.
Phần mộ và Bia mộ là gì? (Hình từ Internet)
Quy định chung trong thiết kế mới hoặc cải tạo mộ và bia mộ trong các nghĩa trang nhân dân là gì?
Căn cứ tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9412:2012 về Mộ và bia mộ - Tiêu chuẩn thiết kế:
Theo đó, quy định chung trong thiết kế mới hoặc cải tạo mộ và bia mộ trong các nghĩa trang nhân dân là:
- Sử dụng đất đúng mục đích, có hiệu quả và bảo đảm các yêu cầu về mỹ quan, cảnh quan và vệ sinh môi trường
- Việc phân khu chức năng, phân lô mộ, nhóm mộ, hàng mộ, khoảng cách giữa các mộ phải thuận tiện cho việc thực hiện các nghi lễ táng.
- Kích thước, kiểu dáng các mộ, bia mộ phải đảm bảo kích thước theo quy định tại 6.7 của tiêu chuẩn này và được sự chấp thuận của chính quyền địa phương theo phân cấp quản lý
- Phải có hệ thống thu gom và xử lý nước thải, rác thải từ các khu vực chôn cất các mộ phần để tránh bị úng ngập cũng như tránh rò rỉ nước của nghĩa trang ra khu vực xung quanh
- Phải có giải pháp trồng cây xanh, vườn hoa, thảm cỏ trong nghĩa trang
- Các chỉ tiêu liên quan đến yêu cầu quy hoạch và thiết kế nghĩa trang tham khảo các quy định trong TCVN 7956 : 2008 và các quy định về công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Diện tích đất tối đa cho một phần mộ cá nhân trong các nghĩa trang nhân dân là bao nhiêu?
Căn cứ tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9412:2012 về Mộ và bia mộ - Tiêu chuẩn thiết kế quy định yêu cầu và kiểu dáng thiết kế mộ và bia mộ:
Theo đó, diện tích đất tối đa cho một phần mộ cá nhân được quy định như sau:
- Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ hung táng và chôn cất một lần: người lớn: không lớn hơn 5,0 m2; trẻ em: không lớn hơn 3,0 m2;
- Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ cát táng, địa hỏa táng: không lớn hơn 3,0 m2.
- Thể tích ô để lọ tro hỏa táng: ≤ 0,125 m3/ô
Lưu ý số 1: Một phần mộ bao gồm:
- Huyệt mộ,
- Nơi thắp hương,
- Bia mộ,
- Cây xanh trên mộ và xung quanh mộ.
Mỗi khu mộ hung táng hoặc chôn cất một lần được phân thành các lô. Mỗi lô không được vượt quá 200 mộ. Đối với khu cát táng, địa hỏa táng mỗi lô không vượt quá 400 mộ. Nên bố cục không gian đối xứng, phù hợp với đặc thù khu đất.
Khi bố trí các khu mộ, lô mộ, hàng mộ, dãy mộ phải chú ý đến hướng gió, nắng và phải được phân khu chức năng rõ ràng trong sơ đồ cơ cấu tổ chức không gian quy hoạch. Đáp ứng tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và yêu cầu phát triển mở rộng trong tương lai.
Các lô mộ được giới hạn bởi các đường đi bộ. Trong mỗi lô mộ được chia ra thành các nhóm mộ. Trong mỗi nhóm mộ hoặc lô mộ có các hàng mộ.
Lưu ý số 2: Kích thước tối đa của các mộ phần và huyệt mộ phù hợp với quy định về các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu về kích thước mộ, bia mộ, ngăn lưu cốt trong nghĩa trang
Kích thước tính bằng milimét
Loại mộ | Dài | Rộng | Cao |
1. Mộ hung táng: |
|
|
|
- Mộ phần | 2 700 | 1 200 | 800 |
2. Mộ cát táng |
|
|
|
- Mộ phần | 1 500 | 1 000 | 1 500 |
3. Mộ chôn cất một lần | 2 700 | 1 600 | 2 000 |
4. Ngăn lưu cốt hỏa táng | 500 | 500 | 500 |
5. Bia mộ (dài x rộng) |
|
|
|
- Bia mộ hung táng | 650 | 320 | - |
- Bia mộ cát táng | 400 | 300 | - |
- Bia mộ chôn cất một lần | 500 | 350 | - |
GHI CHÚ:
1- Chiều cao mộ phần được tính từ mặt đất.
2- Kích thước bia mộ nêu trong bảng thường được áp dụng cho các mộ phần tại khu vực miền Bắc
3- Chiều cao tối đa của một mộ phần là 2,0 m. Đối với khu vực trung du, miền núi, do địa hình đồi núi dốc nên chiều cao của mộ phần chôn cất một lần phải đạt được là 2,3 m đến 2,6 m (kể cả chiều cao bia mộ)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?
- Cá nhân kinh doanh khai sai căn cứ tính thuế không bị xử phạt hành chính trong trường hợp nào theo quy định?
- Lịch bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 như thế nào? Thời gian bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 ra sao?
- Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức áp dụng từ 20 11 2024 theo Quyết định 2410 QĐ-NHNN?