Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng? Đối tượng nào được áp dụng các mức lương trên?

Tới ngày 01/7/2022 tôi thấy tăng lương tối thiểu vùng, vậy lương cơ sở với lương tối thiểu vùng khác gì nhau? Đối tượng nào được áp dụng lương cơ sở và lương tối thiểu vùng?

Mức lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ là gì?

Theo Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:

"Điều 4. Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán."

Như vậy mức lương tối thiểu được hiểu là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương.

Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng? Đối tượng được áp dụng các mức lương trên như thế nào?

Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng? Đối tượng nào được áp dụng các mức lương trên? (Nguồn ảnh: Internet)

Đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng?

Theo Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP về đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo tháng như sau:

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

Mức lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu?

Theo Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

"Điều 3. Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước."

Như vậy, mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng.

Mức lương cơ sở được áp dụng cho đối tượng nào?

Theo Điều 1, Điều 2 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với người hưởng lương, phụ cấp quy định Nghị định này bao gồm:

- Cán bộ công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008.

- Cán bộ công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008.

- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật viên chức năm 2010.

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, gồm: Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Như vậy, theo quy định, lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất và người lao động trả cho người lao động theo pháp luật về lao động. Lương cơ sở là mức lương làm căn cứ để tính lương theo hệ số chức vụ,... áp dụng cho cán bộ công chức, viên chức và người làm việc trong các tổ chức cơ quan nhà nước được liệt kê như trên.

Nghị định 38/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2022.

Mức lương cơ sở
Mức lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
Pháp luật
Nghị quyết 205/NQ-CP 2025 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2025 liên quan đến điều chỉnh lương tối thiểu vùng và sắp xếp ĐVHC?
Pháp luật
So sánh mức lương tối thiểu vùng TP HCM từ 1/7/2025 của 168 phường, xã, đặc khu sau sắp xếp?
Pháp luật
Nghị định 128 mức lương tối thiểu vùng có hiệu lực từ khi nào? Mức lương tối thiểu vùng 34 tỉnh thành sau sắp xếp mới nhất?
Pháp luật
Bảng lương tối thiểu vùng Đắk Lắk từ 1 7 2025 của 102 đơn vị hành chính mới sau sắp sếp ra sao?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng năm 2026 của 34 tỉnh thành (Dự kiến) là bao nhiêu? Áp dụng mức lương tối thiểu hiện nay ra sao?
Pháp luật
Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng mới từ 1/1/2026 toàn quốc 34 tỉnh thành? Tăng 7,2% lương tối thiểu vùng ra sao?
Pháp luật
Tiền lương cán bộ, công chức, viên chức mới nhất 2025 được tính như thế nào? Đã bỏ lương cơ sở hay chưa?
Pháp luật
Đề xuất tăng lương tối thiểu vùng từ tháng 7 2025 chi tiết ra sao? Mức lương tối thiểu vùng 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An từ ngày 1 7 2025? Chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng thành phố Huế từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Danh sách địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu tại thành phố Huế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

28,695 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực 1/7/2025 thay thế Nghị định 01/2021/NĐ-CP?
Pháp luật
Link tra cứu địa chỉ công ty sau sáp nhập 34 tỉnh thành 2025? Xem địa chỉ mới công ty sau sáp nhập 2025 thế nào?
Pháp luật
Tra cứu 168 phường xã TPHCM chính thức sau sáp nhập năm 2025 đầy đủ, chi tiết? Danh sách toàn bộ phường xã mới TPHCM?
Pháp luật
4 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập 2025 chính xác? Hướng dẫn cách tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập của doanh nghiệp?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp TPHCM theo phường xã tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh?
Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 chi tiết nhất?
Pháp luật
Tải Phụ lục Biểu mẫu Thông tư 68/2025/TT-BTC file WORD, PDF về đăng ký doanh nghiệp đầy đủ?
Pháp luật
Danh sách 3321 xã phường, đặc khu chính thức của 34 tỉnh thành Việt Nam? Tra cứu 3321 xã phường, đặc khu mới ở đâu?
Pháp luật
Bản đồ Hà Nội sau sáp nhập? Hướng dẫn tra cứu bản đồ 126 phường xã mới của Hà Nội sau sáp nhập?
Pháp luật
Danh sách 36 xã phường mới của Bình Dương từ 1/7/2025 khi Bình Dương sáp nhập TPHCM Bà Rịa Vũng Tàu chính thức?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào