Nước thải đầu vào thuộc hệ thống xử lý nước thải trên tàu cần đáp ứng tiêu chuẩn nào? Khoảng thời gian thử và thời điểm thử đối với nước thải trên tàu được quy định như thế nào?

Theo tôi được biết, hệ thống xử lý nước thải trên tàu được quy định về quá trình thử khá nghiêm ngặt. Tôi muốn biết nước thải đầu vào thuộc hệ thống xử lý nước thải trên tàu cần đáp ứng tiêu chuẩn nào? Khoảng thời gian thử và thời điểm thử đối với nước thải trên tàu được quy định như thế nào? Các yếu tố tải và phương pháp thử đối với hệ thống xử lý nước thải trên tàu được quy định ra sao?

Nước thải đầu vào thuộc hệ thống xử lý nước thải trên tàu cần đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Căn cứ tiểu mục 3.2.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2018/BGTVT về hệ thống xử lý nước thải trên tàu, tiêu chuẩn nước thải đầu vào được quy định cụ thể như sau:

"3.2.1 Tiêu chuẩn nước thải đầu vào
3.2.1.1 Khi hệ thống xử lý nước thải được thử trên bờ, nước thải đầu vào chưa qua xử lý chứa phân tươi, nước tiểu, giấy vệ sinh, nước xả và các chất cặn chủ yếu trong nước thải, được thêm vào cho mục đích thử nghiệm để đạt được tổng lượng chất rắn lơ lửng nhỏ nhất tương ứng số lượng người và tải thủy lực mà hệ thống xử lý nước thải được chứng nhận. Việc thử phải lưu ý đến kiểu hệ thống xả vệ sinh (bồn vệ sinh kiểu chân không hay kiểu trọng lực) và có thể thêm nước hoặc nước xám vào nước thải trước khi xử lý. Trong mọi trường hợp tổng lượng chất rắn lơ lửng của nước thải đầu vào không được nhỏ hơn 500 mg/l.
3.2.1.2 Khi hệ thống xử lý nước thải được thử trên tàu, nước thải đầu vào có thể là nước thải phát sinh trên tàu ở điều kiện hoạt động bình thường. Trong mọi trường hợp tổng lượng trung bình chất rắn lơ lửng của nước thải đầu vào không được nhỏ hơn 500 mg/l.
3.2.1.3 Nước thải đầu vào phải được đánh giá độc lập mà không có sự tham gia của bất kỳ hỗn hợp chất lỏng hồi chuyển, nước rửa, hoặc nước hoàn lưu..., được tạo ra từ chính hệ thống xử lý nước thải."

Nước thải đầu vào thuộc hệ thống xử lý nước thải trên tàu cần đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Nước thải đầu vào thuộc hệ thống xử lý nước thải trên tàu cần đáp ứng tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Khoảng thời gian thử và thời điểm thử đối với nước thải trên tàu được quy định như thế nào?

Theo tiểu mục 3.2.2 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2018/BGTVT về hệ thống xử lý nước thải trên tàu, khoảng thời gian thử và điểm thử hệ thống xử lý nước thải trên tàu được quy định cụ thể như sau:

"3.2.2 Khoảng thời gian thử và thời điểm thử
Khoảng thời gian thử tối thiểu phải là 10 ngày ở trạng thái hoạt động ổn định của hệ thống, cần lưu ý đến kiểu của hệ thống, số lượng người và tải thủy lực mà hệ thống xử lý nước thải được chứng nhận. Việc thử bắt đầu sau khi hệ thống xử lý nước thải được thử đạt trạng thái hoạt động ổn định."

Các yếu tố tải và phương pháp thử đối với hệ thống xử lý nước thải trên tàu được quy định như thế nào?

Căn cứ tiểu mục 3.2.3 và tiểu mục 3.2.4 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2018/BGTVT về hệ thống xử lý nước thải trên tàu có quy định cụ thể các vấn đề này như sau:

"3.2.3 Yếu tố tải
3.2.3.1 Trong quá trình thử, hệ thống xử lý nước thải phải được thử ở các điều kiện tải trung bình và lớn nhất.
(1) Đối với thử trên bờ, thử tải phải như nêu trong đặc tính kỹ thuật của cơ sở chế tạo. Hình 2 mô tả thời gian khuyến nghị lấy mẫu thử ở mỗi mức tải.
(2) Đối với thử trên tàu, tải nhỏ nhất tương ứng với lượng nước thải do số lượng người trên tàu khi tàu trong cảng, tải trung bình và lớn nhất tương ứng khi tàu hành trình trên biển và phải lưu ý đến thời gian bữa ăn và đổi ca trực.
3.2.3.2 Trong quá trình thử phải có đánh giá khả năng của hệ thống tạo ra dòng thải phù hợp với tiêu chuẩn nêu ở 2.2 của Quy chuẩn này tương ứng với các điều kiện tải thủy lực lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình. Phạm vi các điều kiện hoạt động thỏa mãn tiêu chuẩn dòng thải phải được ghi trong tài liệu kỹ thuật của hệ thống.
3.2.4 Phương pháp và tần suất lấy mẫu thử
3.2.4.1 Hệ thống xử lý nước thải được lắp đặt bảo đảm có thể dễ dàng lấy được mẫu thử (xem Hình 1). Việc lấy mẫu phải được thực hiện theo cách thức và tần suất đại diện cho dòng nước thải. Khuyến nghị về tần suất lấy mẫu được đưa ra ở Hình 2, tuy nhiên, tần suất lấy mẫu phải lưu ý tới thời gian lưu của dòng nước thải đầu vào trong hệ thống xử lý nước thải. Phải lấy tối thiểu 40 mẫu dòng nước thải để có được giá trị trung bình nhân của các chỉ tiêu sau phân tích ứng với mức tải trung bình và lớn nhất.
3.2.4.2 Điểm lấy mẫu nước thải đầu vào phải ở trước vị trí đầu vào của chất lỏng hồi chuyển, nước rửa, hoặc nước tuần hoàn phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải. Trường hợp không có điểm lấy mẫu như trên, thì các dòng nước thải và hàm lượng trong chất lỏng hồi chuyển, nước rửa, hoặc nước tuần hoàn phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải phải được đo lường.
3.2.4.3 Trong quá trình thử, lấy mẫu nước thải đầu vào, phân tích cho mỗi mẫu nước thải đầu ra tương ứng và kết quả phải được ghi lại để đảm bảo phù hợp với 2.2 của Quy chuẩn này. Có thể phải lấy bổ sung các mẫu dòng nước thải đầu vào và dòng nước thải đầu ra để dự trữ cho trường hợp lỗi. Các mẫu thử phải được bảo quản thích hợp trước khi phân tích, đặc biệt là khi có khoảng thời gian trễ đáng kể giữa thời điểm lấy mẫu và thời điểm thử hoặc khi nhiệt độ môi trường cao.
3.2.4.4 Dư lượng chất khử trùng trong các mẫu thử phải được trung hòa để tránh việc diệt khuẩn hoặc ôxi hóa chất hữu cơ do chất khử trùng gây ra khi thời gian tiếp xúc kéo dài trong quá trình bảo quản mẫu thử. Phải xác định hàm lượng chlorine (nếu sử dụng) và độ pH trước khi trung hòa."

Hình 2. Các mức tải thủy lực đề nghị và tần suất lấy mẫu thử cho hệ thống xử lý nước thải

(có thể được thay đổi nếu cần thiết khi xét đến đến các đặc điểm của mỗi hệ thống xử lý nước thải)

Đồng thời, việc phân tích dòng nước thải đầu ra sau xử lý nước thải trên tàu được thực hiện theo quy định tại tiểu mục 3.2.5 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2018/BGTVT về hệ thống xử lý nước thải trên tàu như sau:

"3.2.5 Phân tích dòng nước thải đầu ra sau xử lý
Các thông số khác ngoài các thông số được yêu cầu (vi khuẩn coliform chịu nhiệt, tổng lượng chất rắn lơ lửng, BOD5, COD, tổng lượng ni-tơ, tổng lượng phốt pho, pH và dư lượng Clo (chlorine)) cũng cần được xem xét cho tầm nhìn phát triển công nghệ trong tương lai. Các thông số cần phân tích bao gồm tổng lượng chất rắn, chất rắn dễ bay hơi, chất rắn lơ lửng dễ bay hơi, độ đục, tổng lượng các-bon hữu cơ và tổng lượng vi khuẩn coliform và khuẩn cầu phân."

Như vậy, quy định thử hệ thống xử lý nước thải được thực hiện cụ thể thông qua các quy định về tiêu chuẩn nước thải đầu vào, lấy mẫu, thực hiện các phương pháp thử, phân tích dòng nước thải đầu ra... cụ thể như trên.


Xử lý nước thải Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Xử lý nước thải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công trình, thiết bị xử lý nước thải, khí thải tại chỗ đối với cơ sở sản xuất cần bảo đảm những yêu cầu gì?
Pháp luật
Nhà máy xử lý nước thải có phải là hoạt động công ích không? Giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thực hiện theo các phương thức nào?
Pháp luật
Khu dân cư như thế nào phải thực hiện xử lý nước thải? Ai có trách nhiệm trong việc xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung?
Pháp luật
Để lựa chọn công nghệ xử lý bùn thải phù hợp có cần phải phân loại bùn thải không? Có bao nhiêu phương án xử lý bùn thải từ hệ thống thoát nước?
Pháp luật
Bùn thải là bùn hữu cơ hay bùn vô cơ từ nhà máy xử lý nước thải? Quy định quản lý hoạt động thoát nước địa phương có bao gồm quản lý bùn thải không?
Pháp luật
Sử dụng nước tuần hoàn là gì? Hoạt động sử dụng nước tuần hoàn có được vay vốn ưu đãi hay không?
Pháp luật
Khu công nghệ cao xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung không đúng quy định pháp luật thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Xử lý nước thải phi tập trung được thực hiện ở khu vực nào? Các giải pháp xử lý nước thải phi tập trung cho hộ gia đình như thế nào?
Pháp luật
Xử lý nước thải có mã ngành kinh tế là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần xử lý nước thải gồm những gì?
Pháp luật
Việc xử lý nước thải phi tập trung theo cụm thường được áp dụng đối với các hộ thoát nước như thế nào?
Pháp luật
Giải pháp xử lý nước thải phi tập trung được áp dụng đối với ai? Căn cứ vào đâu để lựa chọn giải pháp xử lý nước thải phi tập trung?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xử lý nước thải
1,380 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý nước thải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý nước thải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào