Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn quốc gia QCVN 100:2018/BGTVT về hệ thống xử lý nước thải trên tàu

Số hiệu: QCVN100:2018/BGTVT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: ***
Ngày ban hành: 28/10/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị (1)

Phương pháp xác định (5)

1

pH

-

5 - 8,5

TCVN 6492-2011

(ISO 10523-2008)

2

Nhu cầu ôxi sinh hóa sau 5 này BOD5 (không ni-trát hóa)

mg/l

25 Qi/Qe

TCVN 6001-2008

(ISO 5815-1:2003)

3

Nhu cầu ôxi hóa học (COD)

mg/l

125 Qi/Qe

ISO 15705:2002

4

Tổng lượng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

35 Qi/Qe(2)

TCVN 6625-2000

(ISO 11923-1997)

5

Tổng lượng chất rắn hòa tan (TDS)

mg/l

500 Qi/Qe

TCVN 6053-2011

(ISO 9696-2017)

6

Tổng lượng ni-tơ (Nitrogen)(3)

mg/l

20Qi/Qe hoặc giảm tối thiểu 70% (4)

ISO 29441:2010

7

Tổng lượng phốt pho (Phosphorus)

mg/l

1,0Qi/Qe hoặc giảm tối thiểu 80%(4)

TCVN 6494-2011

(ISO 6878:2004)

8

Vi khuẩn coliform chịu nhiệt

MPN/100 ml

100

TCVN 6187-2009

(ISO 9308-2000)

Chú thích:

1 (1) Là giá trị trung bình nhân của các mẫu thử.

2 (2) Khi hệ thống được thử trên tàu, tổng lượng chất rắn lơ lửng lớn nhất của các mẫu dòng thải được lấy trong quá trình thử nghiệm có thể được hiệu chỉnh theo tổng lượng chất rắn lơ lửng của nước xả. Khi cho phép việc điều chnh này đối với tổng lượng chất rắn lơ lửng lớn nhất, thì s lần thử TSS của nước xả phải được đảm bo trong suốt quá trình thử để xác định chính xác giá trị trung bình nhân được sử dụng như là s hiệu chỉnh (được gọi là x). Trong mọi trường hợp giá trị TSS lớn nhất cho phép không được lớn hơn (35 + x) Qi/Qe mg/l.

3 (3) Tổng lượng ni-tơ là tổng của ni-tơ Kjeldahl (ni-tơ hữu cơ và amoniac), nitrate- nitrogen (ni-trat-NO3 và nitrite-nitrogen (nitrit-NO2).

4 (4) Giảm lượng so với dòng nước thải đầu vào.

5 (5) Có thể dùng phương pháp khác tương đương.

6 Giá trị 0 hoặc không phát hiện thấy: Đối vi vi khuẩn coliform chịu nhiệt, giá trị 0 được thay bằng 1 vi khuẩn coliform/100ml để tính giá trị trung bình nhân. Đối với tổng lượng chất rắn lơ lửng, nhu cầu ôxi sinh hóa không cần ni-trat hóa và nhu cầu ôxi hóa học, các giá trị dưới giới hạn phát hiện được thay bằng 1/2 giá trị giới hạn phát hiện để tính giá trị trung bình nhân.

3  QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1  Quy định về kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận

3.1.1  Hệ thống xử lý nước thải phải được th nghiệm, kiểm tra và công nhận kiểu.

3.1.1.1  Trình tự công nhận kiểu hệ thống xử lý nước thi được thực hiện phù hợp với quy định nêu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển.

3.1.1.2  Các tổ chức thử nghiệm mẫu nước thải phải đáp ứng quy định tại Điều 5 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.

3.1.2  Việc thử nghiệm chức năng hệ thống xử lý nước thải phải được thực hiện phù hợp quy định ở 3.2 dưới đây. Việc thử nghiệm phải được tiến hành cả trên bờ và dưới tàu, khi hệ thống xử lý nước thải được th trên bờ, kiểm tra lần đầu phải bao gồm việc kiểm tra lắp đặt và thử hoạt động. Cơ sở thử nghiệm mẫu nước thải phải lập báo cáo thử nghiệm và chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm.

3.1.3  Chức năng của hệ thống xử lý nước thải có thể thay đổi đáng kể khi được thử trên bờ bằng cách mô phỏng giống điều kiện dưới tàu, hoặc bằng cách lắp đặt trên tàu nào đó ở điều kiện hoạt động thực tế. Nếu thử trên bờ thỏa mãn tiêu chuẩn nhưng thử trên tàu sau đó không thỏa mãn, để có thể xem xét việc phê duyệt kiểu cho hệ thống xử lý nước thải đó thì chúng phải được xác định rõ nguyên nhân.

3.1.4  Chỉ chấp nhận thử các hệ thống xử lý nước thải với kích thước thật. Có thể chứng nhận một phạm vi kích cỡ hệ thống xử lý nước thải của nhà sn xuất sử dụng cùng nguyên lý và công nghệ, nhưng cần phải xét đến khả năng hạn chế về đặc điểm kỹ thuật có thể xảy ra khi tăng hoặc giảm kích thước. Trong trường hợp hệ thống rất lớn, rất nhỏ, việc chứng nhận có thể dựa trên kết qu thử hệ thống mẫu. Nếu cần thiết, phải thực hiện thử xác nhận khi hệ thống được lắp đặt trên tàu.

3.1.5  Hệ thống xử lý nước thải thỏa mãn Nghị quyết MEPC.227(64)và MEPC.284(70) được coi là thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.1  Tiêu chuẩn nước thải đầu vào

3.2.1.1  Khi hệ thống xử lý nước thải được thử trên bờ, nước thi đầu vào chưa qua xử lý chứa phân tươi, nước tiểu, giấy vệ sinh, nước xả và các chất cặn chủ yếu trong nước thải, được thêm vào cho mục đích thử nghiệm để đạt được tổng lượng chất rắn lơ lửng nhỏ nhất tương ứng số lượng người và tải thủy lực mà hệ thống xử lý nước thải được chứng nhận. Việc thử phải lưu ý đến kiu hệ thống xả vệ sinh (bồn vệ sinh kiu chân không hay kiểu trọng lực) và có thể thêm nước hoặc nước xám vào nước thải trước khi xử lý. Trong mọi trường hợp tổng lượng chất rắn lơ lửng của nước thải đầu vào không được nhỏ hơn 500 mg/l.

3.2.1.2  Khi hệ thống xử lý nước thải được thử trên tàu, nước thải đầu vào có thể là nước thải phát sinh trên tàu điều kiện hoạt động bình thường. Trong mọi trường hợp tổng lượng trung bình chất rắn lơ lửng của nước thải đầu vào không được nhỏ hơn 500 mg/l.

3.2.1.3  Nước thi đầu vào phải được đánh giá độc lập mà không có sự tham gia của bất kỳ hỗn hợp chất lỏng hồi chuyển, nước rửa, hoặc nước hoàn lưu..., được tạo ra từ chính hệ thống xử lý nước thải.

3.2.2  Khoảng thời gian thử và thời điểm thử

Khoảng thời gian thử tối thiu phải là 10 ngày ở trạng thái hoạt động ổn định của hệ thống, cần lưu ý đến kiểu của hệ thống, số lượng người và tải thủy lực mà hệ thống xử lý nước thải được chứng nhận. Việc thử bắt đầu sau khi hệ thống xử lý nước thải được thử đạt trạng thái hoạt động ổn định.

3.2.3  Yếu tố tải

3.2.3.1  Trong quá trình thử, hệ thống xử lý nước thải phải được thử các điều kiện tải trung bình và lớn nhất.

(1) Đối với thử trên bờ, thử tải phải như nêu trong đặc tính kỹ thuật của cơ sở chế tạo. Hình 2 mô tả thời gian khuyến nghị lấy mẫu thử ở mỗi mức ti.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.3.2  Trong quá trình thử phải có đánh giá khả năng của hệ thống tạo ra dòng thải phù hợp với tiêu chuẩn nêu ở 2.2 của Quy chuẩn này tương ứng với các điều kiện tải thủy lực lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình. Phạm vi các điều kiện hoạt động thỏa mãn tiêu chuẩn dòng thải phải được ghi trong tài liệu kỹ thuật của hệ thống.

3.2.4  Phương pháp và tần suất lấy mẫu thử

3.2.4.1  Hệ thống xử lý nước thải được lắp đặt bảo đảm có thể dễ dàng lấy được mẫu thử (xem Hình 1). Việc lấy mẫu phải được thực hiện theo cách thức và tần suất đại diện cho dòng nước thải. Khuyến nghị về tần suất lấy mẫu được đưa ra ở Hình 2, tuy nhiên, tần suất lấy mẫu phải lưu ý tới thời gian lưu của dòng nước thải đầu vào trong hệ thống xử lý nước thải. Phải lấy tối thiểu 40 mẫu dòng nước thi để có được giá trị trung bình nhân của các chỉ tiêu sau phân tích ứng với mức ti trung bình và lớn nhất.

3.2.4.2  Đim lấy mẫu nước thải đầu vào phải ở trước vị trí đầu vào của chất lỏng hồi chuyển, nước rửa, hoặc nước tuần hoàn phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải. Trường hợp không có điểm lấy mẫu như trên, thì các dòng nước thải và hàm lượng trong cht lỏng hồi chuyển, nước rửa, hoặc nước tuần hoàn phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải phải được đo lường.

3.2.4.3  Trong quá trình thử, lấy mẫu nước thải đầu vào, phân tích cho mỗi mẫu nước thải đầu ra tương ứng và kết quả phải được ghi lại để đảm bảo phù hợp với 2.2 của Quy chuẩn này. Có thể phải lấy bổ sung các mẫu dòng nước thải đầu vào và dòng nước thải đầu ra để dự trữ cho trường hợp lỗi. Các mẫu thử phải được bảo quản thích hợp trước khi phân tích, đặc biệt là khi có khoảng thời gian trễ đáng kể giữa thời điểm lấy mẫu và thời điểm thử hoặc khi nhiệt độ môi trường cao.

3.2.4.4  Dư lượng chất khử trùng trong các mẫu thử phải được trung hòa để tránh việc diệt khuẩn hoặc ôxi hóa chất hữu cơ do chất khử trùng gây ra khi thời gian tiếp xúc kéo dài trong quá trình bảo quản mẫu thử. Phải xác định hàm lượng chlorine (nếu sử dụng) và độ pH trước khi trung hòa.

http://192.168.150.44/LawMan/DocLaw/3/9/8/5/00398533_files/image004.gif

Hình 2. Các mức tải thủy lực đề nghị và tần suất lấy mẫu thử cho hệ thống xử lý nước thải

(có thể được thay đổi nếu cần thiết khi xét đến đến các đặc điểm của mỗi hệ thống xử lý nước thải)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thông số khác ngoài các thông số được yêu cầu (vi khuẩn coliform chịu nhiệt, tổng lượng chất rắn lơ lửng, BOD5, COD, tổng lượng ni-tơ, tổng lượng phốt pho, pH và dư lượng Clo (chlorine)) cũng cần được xem xét cho tầm nhìn phát triển công nghệ trong tương lai. Các thông số cần phân tích bao gồm tổng lượng chất rắn, chất rắn dễ bay hơi, chất rắn lơ lửng dễ bay hơi, độ đục, tổng lượng các-bon hữu cơ và tng lượng vi khuẩn coliform và khuẩn cầu phân.

3.2.6  Dư lượng chất khử trùng

Khi sử dụng chất khử trùng Clo (chlorine), cơ sở chế tạo phải đảm bảo các biện pháp kỹ thuật tối ưu để giảm dư lượng Clo (chlorine) trong dòng thải xuống dưới 0,5 mg/l.

Khuyến khích việc sử dụng ô-zôn, bức xạ cực tím hoặc các chất tẩy khác để giảm thiểu tác động có hại tới môi trường mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn vi khuẩn coliform chịu nhiệt.

3.2.7  Thử môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải

Hệ thống phải hoạt động thỏa mãn khi hoàn thành các phép thử môi trường hoạt động như nêu dưới đây:

3.2.7.1  Thử rung động

(1) Phải xác định được điểm cộng hưng khi thực hiện thử dải tần số dao động và biên độ như dưới đây. Phải tiến hành thử 3 mặt phẳng vuông góc tần số và biên độ đủ thấp để cho phép phát hiện cộng hưng.

(a) 2 đến 13,2 Hz với biên độ ± 1 mm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Hệ thống phải được làm rung động trên các mặt phẳng nói trên mỗi tần số cộng hưởng nguy hiểm trong thời gian 2 giờ;

(3) Khi không có tần số cộng hưởng, thì hệ thống phải được làm rung động tại mỗi mặt phẳng ở tần số 30 Hz với gia tốc ± 0,7g trong thời gian 2 giờ;

(4) Sau khi hoàn thành việc thử như nêu (2) hoặc (3), tiến hành xác định lại điểm cộng hưởng và phải không có sự thay đổi đáng kể trong mô hình thử rung động.

3.2.7.2  Thử nhiệt độ

(1) Hệ thống được lắp đặt ở không gian kín được kiểm soát về phương diện môi trường bao gồm cả buồng máy thì phải chịu các điều kiện thử như nêu dưới đây trong thời gian không ít hơn 2 giờ:

(a) Thử nhiệt độ thấp ở 0 °C;

(b) Thử nhiệt độ cao ở 55 °C.

(2) Ở cuối đợt thử đề cập ở trên, hệ thống phải được đóng mạch và hoạt động bình thường ở mỗi điều kiện thử tương ứng.

3.2.7.3  Thử độ ẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.7.4  Thử nghiêng lắc

Hệ thống phải hoạt động tốt khi tàu bị nghiêng ở bất kỳ bên nào với góc nghiêng tĩnh là 15° và góc nghiêng động là 22,5° và/hoặc đồng thời chúi mũi hoặc chúi đuôi 7,5°. Các sai khác so với góc nêu trên có thể được chấp nhận khi xem xét tới kiểu, kích thước và điều kiện làm việc của tàu cũng như chức năng hoạt động của hệ thống. Bất kỳ sự cho phép sai khác nào phải được ghi vào Giấy chứng nhận tại Phụ lục của Quy chuẩn này.

3.2.7.5  Độ tin cậy của thiết bị điện và điện tử

Các thiết bị điện và điện tử của thiết bị phải được đảm bảo chất lượng bi cơ sở chế tạo và thích hợp với mục đích sử dụng của chúng.

3.3  Yêu cầu bổ sung

3.3.1  Những hạn chế về điều kiện hoạt động phải được ghi trong tài liệu kỹ thuật.

3.3.2  Cơ sở chế tạo phải đưa vào trong sổ tay khai thác và bảo dưỡng một danh mục các hóa chất và vật liệu phù hợp cho sử dụng trong vận hành hệ thống xử lý nước thải.

3.3.3  Mỗi hệ thống xử lý nước thải phải được dán nhãn rõ ràng phù hợp với mục 3.3.4 dưới đây với các thông tin sau:

(1) Tên của cơ sở chế tạo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Ngày chế tạo;

(4) Số chế tạo.

3.3.4  Các thông tin yêu cầu ở mục 3.3.3 nêu trên phải được ghi trên tấm nhãn gắn trên hệ thống hoặc được ghi trực tiếp lên hệ thống xử lý nước thải. Tấm nhãn hoặc chữ ghi trên hệ thống phải bảo đảm độ bền, không bị ăn mòn do ảnh hưởng của môi trường khi tiếp xúc với nước, hơi muối, ánh sáng tác động trực tiếp, nhiệt độ và bất kỳ chất nào được liệt kê ở 3.3.2. Các tấm nhãn và chữ ghi phải bảo đảm tránh được việc cố ý làm mất hoặc thay đổi nội dung ghi mà không để lại bằng chứng rõ ràng.

3.3.5  Cơ sở chế tạo phải cung cấp các s tay hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng một cách đầy đủ và đồng bộ. Sổ tay ghi chi tiết quy trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, bao gồm cả thông tin về hóa cht và vật liệu thực tế sử dụng khi hệ thống hoạt động phải được lưu giữ thường xuyên trên tàu.

3.3.6  Việc bảo dưỡng định kỳ hệ thống xử lý nước thải phải được cơ sở chế tạo chỉ rõ trong sổ tay vận hành và bảo dưỡng liên quan. Việc bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải phải được lập thành báo cáo.

3.4  Quản lý hồ sơ

3.4.1  Lưu giữ hồ sơ kiểm tra

Tất cả hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho hệ thống xử lý nước thải phải được lưu giữ và bo quản tại Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định.

4  TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1.1  Thực hiện đầy đủ các quy định về kiểm tra và duy trì trạng thái làm việc tốt của hệ thống xử lý nước thải phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này.

4.1.2  Tuân thủ quy định về kiểm tra của Đăng kiểm theo quy định của Quy chuẩn này.

4.2  Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

4.2.1  Kiểm tra, chứng nhận kiểu hệ thống xử lý nước thải.

Thực hiện kim tra, công nhận kiểu phù hợp với quy định của Quy chuẩn này.

4.2.2  Hướng dẫn áp dụng

Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, cơ sở chế tạo, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải.

4.2.3  Rà soát và cập nhật Quy chuẩn

Căn cứ yêu cầu thực tế đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết hoặc theo thời hạn quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1  Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, công nhận kiểu hệ thống xử lý nước thải phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.

5.2  Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực của tài liệu đó.

 

MỤC LỤC

1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.2  Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ

1.3  Các từ viết tắt

2  QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2  Yêu cầu về nước thải đầu ra

3  QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1  Quy định về kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận

3.2  Quy định về thử hệ thống xử lý nước thải

3.3  Yêu cầu bổ sung

3.4  Quản lý hồ sơ

4  TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

4.1  Trách nhiệm của các chủ tàu, cơ sở chế tạo, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải

4.2  Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2018/BGTVT về hệ thống xử lý nước thải trên tàu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.930

DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.185.63
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!