Nộp tờ khai thuế TNCN chậm 1 ngày có bị phạt không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu? Nộp tờ khai thuế TNCN nơi đăng ký tạm trú được không?
- Nộp tờ khai thuế TNCN chậm 1 ngày có bị phạt không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu?
- Cá nhân không kinh doanh đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì có thể nộp tờ khai thuế TNCN nơi đăng ký tạm trú không?
- Ngoài tờ khai thuế TNCN, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế còn có những gì?
Nộp tờ khai thuế TNCN chậm 1 ngày có bị phạt không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.
Như vậy, theo quy định thì người nộp thuế nộp tờ khai thuế TNCN chậm 1 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ thì chỉ bị phạt vi phạm hành chính theo hình thức là phạt cảnh cáo chứ không phạt tiền.
Tuy nhiên, trong trường hợp người nộp thuế nộp tờ khai thuế TNCN chậm 1 ngày mà không có tình tiết giảm nhẹ thì bị phạt vi phạm hành chính với mức tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Ngoài mức phạt tiền nêu trên, trường hợp chậm nộp tờ khai thuế GTGT dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì người nộp thuế còn phải nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
Lưu ý: Mức phạt vi phạm hành chính nêu trên áp dụng đối với tổ chức vi phạm, trong trường hợp cá nhân có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (Căn cứ khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP).
Nộp tờ khai thuế TNCN chậm 1 ngày có bị phạt không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu? Nộp tờ khai thuế TNCN nơi đăng ký tạm trú được không? (Hình từ Internet)
Cá nhân không kinh doanh đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì có thể nộp tờ khai thuế TNCN nơi đăng ký tạm trú không?
Căn cứ quy định tại Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
a) Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
b) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
3. Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp hồ sơ đăng ký thuế thay cho cá nhân đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân chi trả đó.
Như vậy, cá nhân không kinh doanh đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì có thể nộp tờ khai đăng ký thuế tại nơi đăng ký tạm trú.
Ngoài tờ khai thuế TNCN, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế còn có những gì?
Căn cứ quy định tại Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế;
b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
4. Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy, theo quy định, ngoài tờ khai thuế TNCN, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế còn có:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trường hợp nào bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng đương nhiên giải mật? Hội đồng giải mật gồm những thành phần nào?
- Miễn kiểm định lần đầu là gì? Đối tượng nào được miễn kiểm định lần đầu? Thủ tục miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng?
- Tốc độ khai thác tối đa của đường bộ là gì? Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ?
- Nộp tờ khai thuế TNCN chậm 1 ngày có bị phạt không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu? Nộp tờ khai thuế TNCN nơi đăng ký tạm trú được không?
- Mẫu thông báo phạt nguội theo Thông tư 73? Các bước giải quyết, xử lý phạt nguội thế nào? csgt vn tra cứu phạt nguội?