Nộp lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu thực hiện như thế nào? Lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu là bao nhiêu?

Nộp lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu thực hiện như thế nào? Lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu là bao nhiêu? Những khu vực nộp lệ phí đăng ký xe cơ giới đường bộ xác định theo địa giới hành chính được quy định thế nào?

Nộp lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 79/2024/TT-BCA có quy định về nguyên tắc nộp lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu như sau:

Nguyên tắc đăng ký xe
...
3. Biển số xe được quản lý theo mã định danh của chủ xe (sau đây gọi là biển số định danh) và quy định như sau:
a) Đối với chủ xe là công dân Việt Nam thì biển số xe được quản lý theo số định danh cá nhân;
b) Đối với chủ xe là người nước ngoài thì biển số xe được quản lý theo số định danh của người nước ngoài do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập hoặc số thẻ thường trú, số thẻ tạm trú hoặc số chứng minh thư khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Đối với chủ xe là tổ chức thì biển số xe được quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập; trường hợp chưa có mã định danh của tổ chức thì quản lý theo mã số thuế hoặc số quyết định thành lập;
d) Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được cơ quan đăng ký xe thu hồi và giữ lại số biển số đó cho chủ xe trong thời hạn 05 năm để cấp lại khi chủ xe đăng ký cho xe khác thuộc quyền sở hữu của mình (trừ trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá). Quá thời hạn 05 năm kể từ ngày thu hồi, nếu chủ xe chưa đăng ký thì số biển số định danh đó được chuyển vào kho biển số xe để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định.
4. Việc kê khai, nộp hồ sơ đăng ký xe được thực hiện theo một trong các hình thức sau:
a) Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định (sau đây viết gọn là cổng dịch vụ công);
b) Ứng dụng định danh quốc gia;
c) Trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
5. Việc nộp lệ phí đăng ký xe thực hiện qua ngân hàng hoặc trung gian thanh toán được kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
6. Việc nhận kết quả đăng ký xe được thực hiện qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại cơ quan đăng ký xe theo nhu cầu của chủ xe.
...

Như vậy, việc nộp lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu cần thực hiện qua ngân hàng hoặc trung gian thanh toán được kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

Nộp lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu thực hiện như thế nào? Lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu là bao nhiêu?

Nộp lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu thực hiện như thế nào? Lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC có hướng dẫn về mức thu lệ phí đăng ký xe ô tô như sau:

Theo đó, mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số




1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

1.000.000

200.000

3

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

200.000

150.000

150.000

4

Xe mô tô




a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

II

Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số




1

Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số




a

Xe ô tô

150.000



b

Xe mô tô

100.000



2

Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000



3

Cấp đổi biển số




a

Xe ô tô

100.000



b

Xe mô tô

50.000



III

Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời




1

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

50.000



2

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

150.000



Như vậy, mức thu lệ phí đối với trường hợp cấp giấy đăng ký xe ô tô lần đầu được quy định như sau:

(1) Mức lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu:

- Khu vực I: 500.000 đồng/lần/xe;

- Khu vực II: 150.000 đồng/lần/xe;

- Khu vực III: 150.000 đồng/lần/xe.

(2) Mức lệ phí đăng ký xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up):

- Khu vực I: 20.000.000;

- Khu vực II: 1.000.000;

- Khu vực III: 200.000.

Những khu vực nộp lệ phí đăng ký xe cơ giới đường bộ xác định theo địa giới hành chính được quy định thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định như sau:

Theo đó, những khu vực nộp lệ phí đăng ký xe cơ giới đường bộ được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:

- Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.

- Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

- Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại điểm a và điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư 60/2023/TT-BTC.

Đăng ký xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nộp lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu thực hiện như thế nào? Lệ phí đăng ký xe ô tô lần đầu là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu phiếu hướng dẫn hồ sơ mới nhất theo Thông tư 79? Cơ quan đăng ký xe khi nào phải hướng dẫn ghi vào phiếu hướng dẫn hồ sơ?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký xe máy mới tại xã? Thời hạn cấp mới chứng nhận đăng ký xe mất bao lâu? Hình thức kê khai, nộp hồ sơ đăng ký xe?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn thời hạn đăng ký xe mới nhất hiện nay? Tải mẫu? Người trúng đấu giá biển số xe được gia hạn thời hạn đăng ký xe khi nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký xe tạm thời tại Công an cấp huyện mới nhất thực hiện như thế nào? Hồ sơ cần những gì?
Pháp luật
Tờ khai quyết toán tiền bán đấu giá biển số xe mới nhất 2025? Thủ tục hủy kết quả trúng đấu giá thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe cho xe phải truy thu thêm thuế nhập khẩu từ 2025 bao gồm những gì?
Pháp luật
Chính thức bỏ quy định chủ xe phải đổi đăng ký xe khi chuyển nơi ở sang tỉnh khác từ 2025 đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe từ 2025 theo Thông tư 79/2024 bao gồm những gì?
Pháp luật
Từ 2025, người dân được đăng ký xe ngoài giờ hành chính, ngày nghỉ và ngày lễ đúng không? Thời hạn giải quyết đăng ký xe từ 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký xe
26 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào