Nộp án phí dân sự sơ thẩm khi tranh chấp hợp đồng đặt cọc mặt bằng kinh doanh là nghĩa vụ của bên nào?

Chị muốn hỏi án phí dân sự sơ thẩm khi tranh chấp hợp đồng đặt cọc, cụ thể bên A cho bên B thuê mặt bằng kinh doanh. Tuy nhiên sau khi bên B đặt cọc thì bên A không hoàn thành đúng nghĩa vụ bàn giao mặt bằng như đã thỏa thuận (không đủ điều kiện cho bên A hoạt động kinh doanh). Theo hợp đồng, trường hợp bên B chấm dứt hợp đồng do bên A không hoàn thành nghĩa vụ thì bên A phải hoàn trả tiền cọc và bồi thường 1 khoản bằng số tiền đặt cọc. Nếu bên A không hoàn trả tiền cọc và số tiền bồi thường do phá vỡ hợp đồng thì bên B khởi kiện bên A. Vậy chị muốn hỏi bên nào phải chi trả các chi phí trong quá trình kiện tụng này, và có những chi phí gì cần phải chi trả liên quan đến quá trình kiện tụng? Đây là câu hỏi của chị N.P đến từ Tp.HCM.

Đã nhận cọc mặt bằng kinh doanh nhưng đến hạn không giao mặt bằng thì xử lý như thế nào?

Đã nhận cọc mặt bằng kinh doanh nhưng đến hạn không giao mặt bằng thì xử lý theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Căn cứ theo quy định trên trường hợp bên A không thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận đặt cọc thì A là bên nhận cọc phải trả cho B là bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Nếu A không thực hiện thì B có thể kiện A ra Tòa theo thủ tục tố tụng dân sự.

án phí dân sự

Án phí dân sự (Hình từ Internet)

Nộp án phí dân sự sơ thẩm khi tranh chấp hợp đồng đặt cọc mặt bằng kinh doanh là nghĩa vụ của bên nào?

Như phân tích trên nếu A không thực hiện thì B có thể kiện A ra Tòa theo thủ tục tố tụng dân sự. Khi khởi kiện thì có án phí dân sự, trách nhiệm chịu án phí được quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm
1. Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
2. Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
3. Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
4. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
5. Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
6. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.
7. Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.
8. Trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó. Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 3 Điều 320 của Bộ luật tố tụng dân sự thì các đương sự phải chịu 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.
9. Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều này.
10. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.
11. Nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.

Theo đó, tùy theo kết quả tại Tòa án mà xác định chủ thể chịu án phí khác nhau như trên. Cụ thể trong trường hợp của chị là B kiện A ra tòa thì có thể xác định B là nguyên đơn và A là bị đơn.

Tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm đối với tranh chấp hợp đồng đặt cọc mặt bằng kinh doanh do bên nào nộp?

Tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm đối với tranh chấp hợp đồng đặt cọc mặt bằng kinh doanh được thực hiện theo Điều 28 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Nghị quyết này.

Tranh chấp dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc để chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì Tòa án nơi có bất động sản hay Tòa án nơi cư trú của bị đơn có thẩm quyền giải quyết?
Pháp luật
Nộp án phí dân sự sơ thẩm khi tranh chấp hợp đồng đặt cọc mặt bằng kinh doanh là nghĩa vụ của bên nào?
Pháp luật
Trong hợp đồng kinh tế, các bên thỏa thuận chọn một Tòa án cụ thể trước để giải quyết vụ án khi có tranh chấp xảy ra có được không?
Pháp luật
Trong giải quyết các tranh chấp dân sự thì bản sao tài liệu đọc có được xem là chứng cứ hay không?
Pháp luật
Trình tự giải quyết tranh chấp dân sự được quy định như thế nào? Thành phần hồ sơ khi khởi kiện giải quyết tranh chấp dân sự gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tranh chấp dân sự
916 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tranh chấp dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào