Tranh chấp hợp đồng đặt cọc để chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì Tòa án nơi có bất động sản hay Tòa án nơi cư trú của bị đơn có thẩm quyền giải quyết?
- Tranh chấp hợp đồng đặt cọc để chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì Tòa án nơi có bất động sản hay Tòa án nơi cư trú của bị đơn có thẩm quyền giải quyết?
- Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự được quy định thế nào?
- Các tranh chấp về dân sự nào thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc để chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì Tòa án nơi có bất động sản hay Tòa án nơi cư trú của bị đơn có thẩm quyền giải quyết?
Theo Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:
Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
Theo đó nếu đối tượng tranh chấp là hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Ngoài ra, nguyên đơn cũng có thể lựa chọn Tòa án nơi hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện để giải quyết tranh chấp này theo quy định điểm g khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Mặt khác, căn cứ điểm c khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:
Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
...
c) Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
Theo đó, đối tượng tranh chấp là bất động sản thì Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
Thêm vào đó, tại Công văn 1083/VKSTC-V9 năm 2024 giải đáp vướng mắc trong công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự như sau:
Hiện có 02 quan điểm về thẩm quyền của Tòa án khi giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc để chuyển nhượng quyền sử dụng đất: (1) Tòa án nơi có bất động sản; (2) Tòa án nơi cư trú của bị đơn. Quan điểm nào là đúng? (VKS Thanh phố Hồ Chí Minh)
Trả lời:
Trường hợp này, đối tượng tranh chấp là hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nên căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS xác định thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc theo sự lựa chọn của nguyên đơn (Tòa án nơi hợp đồng được thực hiện) quy định tại điểm g khoản 1 Điều 40 BLTTDS.
Trường hợp đối tượng tranh chấp là bất động sản thì Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết theo điểm c khoản 1 Điều 39 BLTTDS
Như vậy, việc xác định Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc để chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải dựa trên đối tượng tranh chấp của vụ án.
Nếu đối tượng tranh chấp là hợp đồng đặt cọc thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc nơi hợp đồng được thực hiện; đối tượng tranh chấp là bất động sản thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết là nơi có bất động sản.
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc để chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì Tòa án nơi có bất động sản hay Tòa án nơi cư trú của bị đơn có thẩm quyền giải quyết?
Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự được quy định thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp như sau:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân do Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định có quyền khởi kiện vụ án dân sự, yêu cầu giải quyết việc dân sự tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác.
- Tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng.
+ Vụ việc dân sự chưa có điều luật để áp dụng là vụ việc dân sự thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật dân sự nhưng tại thời điểm vụ việc dân sự đó phát sinh và cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu Tòa án giải quyết chưa có điều luật để áp dụng.
+ Việc giải quyết vụ việc dân sự quy định tại khoản này được thực hiện theo các nguyên tắc do Bộ luật Dân sự 2015 và Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định.
Các tranh chấp về dân sự nào thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?
Theo Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, các tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án bao gồm:
- Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.
- Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.
- Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
- Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
- Tranh chấp về bồi thường thiệt hại do áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính không đúng theo quy định của pháp luật về cạnh tranh, trừ trường hợp yêu cầu bồi thường thiệt hại được giải quyết trong vụ án hành chính.
- Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước theo quy định Luật Tài nguyên nước 2012.
- Tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai; tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng rừng theo quy định Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004 (được thay thế bởi Luật Lâm nghiệp 2017).
- Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí theo quy định của pháp luật về báo chí.
- Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.
- Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
- Tranh chấp về kết quả bán đấu giá tài sản, thanh toán phí tổn đăng ký mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
- Các tranh chấp khác về dân sự, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?
- Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 23, Nghị định 24 hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 mới nhất?