Nội quy kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm những nội dung gì? Pháp luật quy định trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như thế nào?
Quy trình tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 18 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về quy trình tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:
- Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được tổ chức ít nhất 06 tháng 01 lần.
- Chậm nhất là ngày 15 của tháng cuối quý, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi danh sách người tập sự được đề nghị tham dự kiểm tra cho Liên đoàn Luật sư Việt Nam và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn Luật sư.
- Hồ sơ tham dự kiểm tra gồm có:
+ Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư;
+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
+ Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư kèm theo Sổ nhật ký tập sự theo quy định của Thông tư này;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư.
- Đối với người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực, hồ sơ tham dự kiểm tra được gửi đến Liên đoàn Luật sư Việt Nam. Hồ sơ gồm có:
+ Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.
Nội quy kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm những nội dung gì?
Nội quy kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về nội quy kiêm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm những nội dung sau đây:
- Thời gian có mặt tại phòng kiểm tra và giấy tờ chứng minh về nhân thân của thí sinh, trang phục của thí sinh khi tham dự kiểm tra.
- Hình thức trình bày bài kiểm tra (thống nhất kiểu chữ, màu mực làm bài kiểm tra, các phần bắt buộc phải ghi vào bài kiểm tra...).
- Các trường hợp xác định bài kiểm tra có biểu hiện đánh dấu bài và phải đưa ra chấm tập thể.
- Những đồ dùng, tài liệu được phép mang vào phòng kiểm tra.
- Thời gian tối thiểu thí sinh được phép nộp bài kiểm tra.
- Nghĩa vụ của thí sinh trong thời gian làm bài tại phòng kiểm tra.
- Việc xử lý các trường hợp bỏ thi, hoãn thi, vi phạm quy chế kiểm tra đối với thí sinh, việc hủy bỏ kết quả kiểm tra.
- Việc xử lý vi phạm đối với giám thị, giám khảo, các thành viên khác của Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc.
- Các nội dung khác liên quan đến kỳ kiểm tra.
Pháp luật quy định trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như thế nào?
Căn cứ tại Điều 23 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra như sau:
- Có mặt đúng giờ quy định và xuất trình giấy tờ chứng minh về nhân thân trước khi vào phòng kiểm tra;
- Ngồi đúng số báo danh, giữ trật tự trong phòng kiểm tra;
- Kiểm tra kỹ số trang và chất lượng các trang in khi nhận đề kiểm tra; nếu phát hiện thấy đề thiếu trang hoặc rách, hỏng, nhoè, mờ phải báo cáo ngay với giám thị trong phòng kiểm tra, chậm nhất 10 phút tính từ thời điểm phát đề kiểm tra;
- Chỉ được sử dụng loại giấy kiểm tra được phát, ghi đầy đủ các mục quy định trong giấy kiểm tra, chỉ được dùng một loại mực có màu xanh hoặc màu đen, không được dùng các loại mực màu khác, mực nhũ, mực phản quang, bút chì, bút xóa, bút dạ và các ký hiệu trong bài kiểm tra;
- Chỉ được viết thống nhất một kiểu chữ trong bài kiểm tra;
- Ngừng làm bài ngay khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài;
- Chỉ được ra khỏi phòng kiểm tra trong trường hợp cần thiết khi được phép của giám thị và phải chịu sự giám sát của cán bộ giám sát; việc ra khỏi phòng kiểm tra, khu vực kiểm tra của thí sinh trong trường hợp cần cấp cứu phải có sự giám sát của công an cho tới khi hết giờ làm bài của buổi kiểm tra và do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định;
- Chấp hành nội quy, quy chế kiểm tra.
- Thí sinh được mang vào phòng kiểm tra bút viết, thước kẻ. Đối với bài kiểm tra kỹ năng, thí sinh được mang vào phòng kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật.
- Thí sinh không được thực hiện các hành vi sau đây:
+ Mang vào phòng kiểm tra điện thoại di động, máy tính xách tay, máy tính điện tử có thẻ nhớ và soạn thảo được văn bản hoặc các phương tiện thu phát khác, truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa thông tin có thể sử dụng để làm bài kiểm tra; vũ khí, các hoá chất độc hại, các chất gây cháy, nổ, bia, rượu và các tài liệu, vật dụng khác ngoài các tài liệu, vật dụng quy định tại khoản 2 Điều này;
+ Hút thuốc trong phòng kiểm tra;
+ Ngồi không đúng số báo danh;
+ Trao đổi trong phòng kiểm tra;
+ Quay cóp bài kiểm tra hoặc trao đổi giấy nháp, giấy kiểm tra;
+ Sử dụng tài liệu, vật dụng bị cấm trong phòng kiểm tra;
+ Có hành vi cố ý gây rối trật tự, gây mất an toàn trong phòng kiểm tra;
+ Có các hành vi khác vi phạm nghiêm trọng quyết định, nội quy, quy chế kiểm tra và các quy định có liên quan của Thông tư này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hóa đơn giá trị gia tăng dành cho các đối tượng nào? Không lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng có phải là hành vi trốn thuế?
- Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam là gì? Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân công tác trong ngành Ngoại giao là gì?
- Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ngành Kiểm sát nhân dân là gì? Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu?
- Tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại cần đáp ứng những điều kiện nào?
- Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ gồm những gì?