Nội dung hợp đồng lao động của người lao động có bao gồm nội dung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề không?

Cho tôi hỏi người lao động có phải hoàn lại chi phí đào tạo khi hết hạn hợp đồng lao động không? Công ty tôi muốn hỗ trợ chi phí để cho người lao động của chúng tôi được đào tạo nâng cao tay nghề thì có cần làm 1 văn bản cam kết về vấn đề này không? Chúng tôi có được yêu cầu người lao động hoàn lại khoản chi phí đào tạo đó khi người lao động đã hết hạn hợp đồng lao động và công ty không có nhu cầu ký tiếp hay không?

Hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi phí đào tạo nghề được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 62 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi phí đào tạo nghề như sau:

“Điều 62. Hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi phí đào tạo nghề
1. Hai bên phải ký kết hợp đồng đào tạo nghề trong trường hợp người lao động được đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặc nước ngoài từ kinh phí của người sử dụng lao động, kể cả kinh phí do đối tác tài trợ cho người sử dụng lao động.
Hợp đồng đào tạo nghề phải làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Hợp đồng đào tạo nghề phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Nghề đào tạo;
b) Địa điểm, thời gian và tiền lương trong thời gian đào tạo;
c) Thời hạn cam kết phải làm việc sau khi được đào tạo;
d) Chi phí đào tạo và trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo;
đ) Trách nhiệm của người sử dụng lao động;
e) Trách nhiệm của người lao động.
3. Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người học trong thời gian đi học. Trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian đào tạo.”.

Như vậy, trường hợp người lao động của công ty bạn được đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặc nước ngoài từ kinh phí của người sử dụng lao động; kể cả kinh phí do đối tác tài trợ cho người sử dụng lao động thì hai bên phải ký kết hợp đồng đào tạo nghề.

Hợp đồng đào tạo nghề phải làm thành 02 bản; mỗi bên giữ 01 bản và phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Nghề đào tạo;

- Địa điểm đào tạo, thời hạn đào tạo;

- Chi phí đào tạo;

- Thời hạn người lao động cam kết phải làm việc cho người sử dụng lao động sau khi được đào tạo;

- Trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo;

- Trách nhiệm của người sử dụng lao động.

Tải về mẫu hợp đồng đào tạo nghề mới nhất 2023: Tại Đây

Người lao động

Người lao động

Người lao động có phải hoàn lại chi phí đào tạo khi hết hạn hợp đồng lao động không?

Căn cứ Điều 39 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

“Điều 39. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật là trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động không đúng quy định tại các điều 35, 36 và 37 của Bộ luật này.”

Căn cứ Điều 40 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

“Điều 40. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
1. Không được trợ cấp thôi việc.
2. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.”.

Như vậy, người lao động công ty bạn chỉ có trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động nếu như đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

Do đó, trường hợp người lao động hết hạn hợp đồng lao động và công ty bạn không ký tiếp thì không thể yêu cầu người lao động hoàn lại chi phí đào tạo cho công ty.

Nội dung hợp đồng lao động của người lao động có bao gồm nội dung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề không?

Theo điểm k khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

"Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
[...]"

Theo đó, nội dung hợp đồng lao động của người lao động bao gồm nội dung đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Hợp đồng lao động Tải về quy định liên quan và Mẫu hợp đồng lao động:
Hợp đồng đào tạo nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lao động vi phạm nội quy công ty thì công ty có được quyền chấm dứt hợp đồng lao động không?
Pháp luật
File word mẫu hợp đồng lao động mới nhất năm 2024 theo Bộ luật lao động chuẩn, chỉnh tổng hợp?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền giao kết hợp đồng lao động chuẩn, chỉnh mới năm 2024 như thế nào? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2024 chuẩn chỉnh? Tải file word mẫu hợp đồng cộng tác viên ở đâu?
Pháp luật
Hợp đồng lao động điện tử là gì? Điều kiện để hợp đồng lao động điện tử hợp pháp như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Hợp đồng lao động giao kết qua phương tiện thông tin điện tử có giá trị pháp lý như hợp đồng lao động bằng văn bản không?
Pháp luật
Hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là loại hợp đồng nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hay không?
Pháp luật
Hợp đồng cộng tác viên có bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho cộng tác viên không?
Pháp luật
Hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì người lao động và người sử dụng lao động có được ký lại hợp đồng mới không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng lao động
4,827 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng lao động Hợp đồng đào tạo nghề
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào